tag:blogger.com,1999:blog-40202193917399489362024-03-13T19:57:31.988-07:00Lịch nghỉ tết 2024, Tết Nguyên Đán, Âm Lịch 2024Unknownnoreply@blogger.comBlogger292125tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-955522680378863462024-03-13T19:57:00.000-07:002024-03-13T19:57:00.235-07:00Cách luộc thịt thơm ngon<div style="text-align: justify;">
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<img border="0" height="199" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgBQg9v4S841OpwCKfDdRwrZnEQjaoVb8JvXKH8JHaJVmtpBSaG5kOokXfkMv4jkL3cLgJel2RLyhS2Mx4JdIxLQOAagVG5d8ePHWpG23wEpVfIQkG3GusPyQm9vPOSXih9aqgcurZ6SHjX/s640-Ic42/thitluoc.jpg" width="320" /> </div>
<br />
<b>Muốn thịt luộc thơm ngon</b>: khi luộc thịt bạn hãy cho vào nước luộc thịt một ít bột ngọt và vài của hành xắt lát mỏng<br /><br /></div>
<div style="text-align: justify;">
<b>Cách làm cho món gà rán thơm, đẹp:</b> gà làm sạch, để ráo, ngoài những thứ gia vị cính như đường, muối, tiêu, bột ngọt… dùng để ướp thịt, bạn nên ướp gà với một chút mật ong<br /><br /></div>
<div style="text-align: justify;">
<b>Để dầu mỡ không bắn ra ngoài khi chiên rán</b>: khi dầu mỡ vừa được đun nóng lên, bạn hãy rắc vào vài hạt tiêu hay muối vào chào<br /><br /></div>
<div style="text-align: justify;">
<b>Muốn cá nấu không bị tanh</b>: ngâm chúng vào sữa tươi, vừa mất mùi tanh lại vừa thơm ngon, cũng có thể ngâm vào giấm hay rượu khoản 15 phút<br /><br /></div>
<div style="text-align: justify;">
<b>Muốn luộc rau, đậu, mềm mà không bị biến màu:</b> khi luộc nên cho vào một vài giọt nước canh hay nửa muỗng giấm, cũng có thể thay bằng muối diêm<br /><br /></div>
<div style="text-align: justify;">
<b>Để thịt rừng thơm ngon</b>: thịt rừng thường có mùi đặc trưng của nó, muốn làm mất mùi ấy, trước khi chế biến hãy rửa sạch, để ráo, ướp củ cải, khoai tây, hành tây, rượu, đường, muối</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-29208152081463216112024-03-12T21:09:00.000-07:002024-03-12T21:09:00.139-07:00Ý nghĩa của những cái tên - Phần 4<div style="text-align: justify;"><br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần T</b><br />
<b><br /></b>
Những người có tên bắt đầu là c hữ T thường là những người tinh tế, hay giúp đỡ người khác nhưng cũng rất dễ bị tổn thương<br />
<br />
Tá: Hiền hậu, đa tài, hoạt bát. Trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, có con muộn mới cát tường.<br />
Tả: Tài trí, gan dạ, có học thức, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, số kỵ xe cộ, tránh sông nước.<br />
Tạc: Cả đời vất vả, số cô độc, trung niên càng vất vả, về già được hưởng lộc.<br />
Tác: Số vất vả, khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời vất vả.<br />
Tại: Tính cách quyết đoán, số bôn ba vất vả. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.<br />
Tái: Đa tài, nhanh trí, có quý nhân phù trợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc. Nếu là nữ thì bạc mệnh, lắm tai ương.<br />
Tài: Nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, thành công rộng mở, gia cảnh tốt.<br />
Tâm: Ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt. Trung niên tuy vất vả nhưng gặp nhiều may mắn, cuối đời vất vả.<br />
Tam: Số cô độc, lúc nhỏ vất vả, ra ngoài được tài lộc, trung niên khó khăn, về già vinh hoa phú quý.<br />
Tân: Đa tài, lanh lợi, có số thanh nhàn phú quý, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Trung niên cát tường, thành công hưng vượng.<br />
Tấn: Là người anh minh, thanh tú, tính cách ôn hòa, hiền hậu, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc nhưng gặp nhiều trắc trở trong tình cảm.<br />
Tăng: Đa tài, hiền hậu, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nên sinh con muộn sẽ tốt hơn, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Tặng: Nhanh nhẹn, đa tài, số nhàn hạ, phú quý, trung niên thành đạt, gia cảnh tốt, nếu kết hôn muộn sẽ gặp đại cát.<br />
Tào: Là người tài giỏi, cuộc đời an nhàn, kết hôn muộn thì đại cát, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Tảo: Gia cảnh tốt, cuộc đời nhàn hạ, nếu có 2 con thì được cát tường. Cuối đời ưu tư, vất vả.<br />
Táo: Phẩm chất đôn hậu, lương thiện, gia cảnh tốt, số thanh nhàn, nam giới có 2 vợ, trung niên vất vả.<br />
Tạo: Có dáng vẻ thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, phúc lộc song hành, xuất ngoại sẽ cát tường.<br />
Tập: Bản tính nhanh nhẹn, thông minh, cần kiệm, lập nghiệp thành công, hưng vượng. Là phụ nữ thì bất hạnh, lắm tai ương hoặc đoản thọ.<br />
Tất: Cơ thể yếu, bôn ba vất vả, xuất ngoại cát tường, hôn nhân hạnh phúc, sự nghiệp như ý.<br />
Tất: Số sát bạn đời, khắc con cái, hay thất bại trong tình yêu, cuối đời hưởng phúc.<br />
Tẩu: Số nay đây mai đó, nam có 2 vợ, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Tuyên: Tri thức uyên thâm, trí dũng song toàn, số thanh nhàn, phú quý. Cuối đời thành công hưng vượng, có số làm quan.<br />
Tuyền: Tính cách điềm đạm, là người tài năng, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, cuối đời hay phiền muộn.<br />
Tuyết: Số bạc mệnh, tái giá hoặc quả phụ, đoản thọ, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Tỳ: Dáng vẻ thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng. Có 2 con thì được hưởng phúc lớn.<br />
Tỷ: Là người hoạt bát, kiên trì lập nghiệp. Trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.<br />
Tỵ: Trường thọ, trung niên gặp nhiều may mắn, cuối đời ưu tư, nghĩ nhiều hoặc chán chường.<br />
Tây: Đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời thành công hưng vượng.<br />
Tế: Trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, cẩn thận gặp họa trong tình cảm.<br />
Thả: Trí dũng song toàn, cả đời thanh bạch, nếu có 2 con thì cát tường.<br />
Tha: Là người hòa nhã, đa tài, nếu xuất ngoại sẽ được nhiều tài lộc, số kỵ xe cộ, tránh sông nước.<br />
Thạc: Tính tình hiền hậu, có số thanh nhàn, phú quý, đường quan lộ rộng mở, danh lợi song hành. Nếu sinh 2 con thì cát tường.<br />
Thạch: Số khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thái: Số cô độc, khắc cha mẹ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Thẩm: Là người tài giỏi, nhanh trí. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thịnh vượng.<br />
Thám: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thầm: Số bôn ba, lao khổ, có tài nhưng không gặp thời. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thân: Cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài phát lộc.<br />
Than: Đa tài, nhanh trí, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời vất vả.<br />
Thần: Lanh lợi, đa tài, nhanh trí, công chính liêm minh. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Thặng: Bệnh tật, đoản thọ, cuộc đời không may mắn, khó hạnh phúc.<br />
Thắng: Là bậc anh hùng, kết hôn sớm sẽ đoản thọ, nếu kết hôn muộn thì cát tường, trung niên cẩn thận kẻo gặp tai ương.<br />
Thang: Trí dũng song toàn, đường quan lộ rộng mở, trung niên thành công, có số xuất ngoại.<br />
Thăng: Trí dũng song toàn, số thanh nhàn, phú quý. Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Thạnh: Là người đa tài, cả đời nhàn hạ, con cháu hưng vượng, trung niên cát tường, đường quan lộ rộng mở, có số xuất ngoại.<br />
Thanh: Có số danh lợi song toàn, phúc lợi lâu dài, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, số có 2 vợ.<br />
Thành: Thanh tú, đa tài, xuất ngoại hoặc xa quê sẽ đại cát, số kỵ nước. Trung niên thành công.<br />
Thảo: Mau miệng, tính cương trực, đi xa sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Thao: Tính cách điềm đạm, có số phúc lộc, thanh nhàn. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường, là phụ nữ thì yếu ớt, đoản mệnh, bất hạnh.<br />
Thập: Ôn hòa, hiền hậu, có duyên bôn ba, gia đình trên dưới hòa thuận, thành công rộng mở.<br />
Thất: Số lận đận, sát vợ con, cả đời khó có hạnh phúc hoặc lắm bệnh tật.<br />
Thế: Liêm chính, lễ nghĩa, phúc lộc song toàn. Trung niên cần kiệm lập nghiệp, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Thể: Số vất vả, sự nghiệp khó thành. Trung niên có thể lắm tai ương, cuối đời cát tường, hạnh phúc.<br />
Thi: Cả đời gian khó, ít phúc, trung niên cát tường, cuối đời vất vả.<br />
Thị: Nhẫn nại, tiết kiệm, lanh lợi, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thí: Số sầu muộn, sự nghiệp khó thành, ái tình thất bại, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thích: Đa tài, số nhàn hạ, hưởng phúc, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thiệm: Phúc lộc viên mãn, trung niên vất vả, gặp nhiều tai họa, cuối đời cát tường.<br />
Thiêm: Số cô độc, không hòa hợp với cha mẹ, ốm yếu, đoản thọ, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Thiền: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng hạnh phúc.<br />
Thiên: Tinh nhanh, chính trực, có số làm quan, thành công rộng mở, gia cảnh tốt.<br />
Thiếp: Phúc lộc song toàn, bôn ba tứ hải, trung niên cát tường, cuối đời được hưởng phúc con cái.<br />
Thiệt: Cả đời vất vả hoặc lắm bệnh tật, trung niên gặp phải tai ương, cuối đời hưởng phúc.<br />
Thiết: Cuộc đời thanh nhàn, đa tài, đi xa cát tường, cẩn thận gặp họa tình cảm.<br />
Thiệu: Khắc bạn đời, khắc con cái, thanh nhàn, đa tài, trí dũng song toàn, quan lộ rộng mở, cuối đời hưng vượng, đa tài, phú quý.<br />
Thìn: Tuấn tú, đa tài, thông minh, cuộc đời thanh nhàn. Nếu xuất ngoại sẽ thành công, phú quý.<br />
Thinh: Hay đau ốm, bệnh tật, buồn nhiều, cuối đời cát tường.<br />
Thính: Tính tình cứng rắn, nhanh miệng, không hòa hợp với cha mẹ, trung niên không có vận hạn, cuối đời cát tường.<br />
Thọ: Gia cảnh tốt, đường quan lộ và tài vận rộng mở nhưng hay ốm đau, bệnh tật, trung niên cát tường, cuối đời phải lo lắng.<br />
Thổ: Tính ôn hòa, thành thực, số được hưởng phúc lộc song toàn. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Thoa: Đa tài, hòa đồng, hoạt bát. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thỏa: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, ôn hòa. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời hưởng phúc.<br />
Thoại: Mau miệng, thật thà, đa tài, phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Thoát: Bôn ba, lao khổ hoặc ốm đau bệnh tật, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thốn: Tính cách lương thiện, trung niên gặp nhiều tai ương, về già đại cát, thành công, gia cảnh tốt.<br />
Thôn: Số vất vả, trung niên cát tường, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Thống: Trí dũng song toàn, sống nề nếp, liêm chính. Trung niên vất vả, lắm tai ương, cuối đời cát tường phú quý.<br />
Thông: Ưu tư, vất vả, ít gặp may, lắm bệnh tật, khó có hạnh phúc.<br />
Thứ: Đa tài, tính khí ôn hòa, hay đau ốm, gầy yếu. Nếu xuất ngoại sẽ đại cát, dễ thành công trong công việc liên quan đến kỹ thuật.<br />
Thù: Là người thành thật, số khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên cẩn thận có tai họa, cuối đời hưởng phúc.<br />
Thủ: Tính cách phức tạp, buồn nhiều, vui ít, số kỵ xe cộ, tránh sông nước. Tuổi trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời an vui.<br />
Thử: Tính cách quyết đoán, vất vả, không hòa hợp với mọi người, khó có thành công, con cháu ăn nên làm ra.<br />
Thu: Ưu tư vất vả, cuộc đời gặp nhiều sóng gió hoặc phải lo lắng. Nếu là phụ nữ thì có số tái giá.<br />
Thự: Ưu tư, phiền muộn, trung niên vất vả, cuối đời cát tuờng, con cháu hưng vượng.<br />
Thụ: Số vất vả, phiền muộn, lắm bệnh, đoản thọ. Trung niên khốn khó, lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Thừa: Công chính liêm minh, đa tài, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Thuận: Đa tài, hiền hậu, số thanh nhàn, phú quý, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Thuấn: Là bậc vĩ nhân hoặc giai nhân đa tài, số thanh nhàn nhưng khắc cha mẹ. Trung niên sống bình dị hoặc phải bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Thuần: Là người lanh lợi, ốm yếu lắm bệnh tật, tình duyên trắc trở, cuộc sống thanh nhàn, cuối đời hạnh phúc.<br />
Thuẫn: Trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Thực: Bôn ba vất vả, mau miệng, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời vất vả.<br />
Thúc: Đa tài, nhanh trí, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Thức: Lý trí, tài năng nhưng trung niên lắm tai ương, cuối đời được hưởng vinh hoa, phú quý.<br />
Thúc: Nếu có 2 con sẽ cát tường, trung niên hạnh phúc, cuối đời có thể vất vả, gặp tai ương.<br />
Thục: Ôn hòa, lanh lợi, cẩn thận có họa tình cảm hoặc bệnh tật, trung niên cát tường, cuối đời hay sầu muộn.<br />
Thược: Trời sinh vốn thông minh, số thanh nhàn, phú quý, gia cảnh tốt, cả đời hưởng phúc, hiếm muộn con cái.<br />
Thường: Cả đời vinh hoa, vạn sự như ý, được quý nhân phù trợ, cẩn thận gặp họa tình ái, cuối đời hưng vượng.<br />
Thượng: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nhưng không được lòng người, con cháu ăn nên làm ra, nếu sinh 2 con trai sẽ cát tường.<br />
Thương: Là người hoạt bát, có số thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, kết hôn muộn sẽ tốt đẹp, trung niên hơi vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thúy: Thanh tú, ôn hòa, trung niên hưng vượng, số được hưởng hạnh phúc. Cẩn thận có họa trong tình cảm.<br />
Thụy: Đa tài, số vinh hoa phú quý, theo nghiệp giáo dục thì đại cát, thành công, hưng vượng. Nếu là phụ nữ thì cẩn thận gặp tai ương.<br />
Thủy: Thanh tú, lanh lợi, số sát bạn đời, sát con cái, trung niên gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.<br />
Thuyên: Đa tài, nhanh trí, tính tình cương trực, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Thuyết: Là người trí dũng song toàn, số xuất ngoại sẽ thành công, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, là phụ nữ dễ bạc mệnh.<br />
Tích: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường hạnh phúc.<br />
Tịch: Thuở nhỏ gian nan, có thiên hướng xuất ngoại, số khắc bạn bè, khắc con cái, cuối đời hưởng phúc.<br />
Tiêm: Khắc bạn đời, khắc con cái, khó hòa hợp với người xung quanh, cát hung xen kẽ, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Tiện: Phúc lộc song toàn, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, cuối đời cát tường.<br />
Tiền: Ra ngoài được quý nhân phù trợ, dễ thành công, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, hưng vượng.<br />
Tiến: Trời phú thông minh, trung niên sống bình dị, hưng vượng, xuất ngoại sẽ đại cát, gia cảnh tốt.<br />
Tiên: Xuất ngoại dễ gặp phúc, được lộc tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, vinh hoa phú quý.<br />
Tiếp: Cuộc đời vất vả đủ bề, trung niên nhiều lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Tiêu: Cuộc đời buồn tẻ hoặc hay ưu tư, lo lắng, số sát bạn đời, khắc con cái, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Tiếu: Là người có cá tính, số sát bạn đời, khắc con cái, lúc trẻ gian khó, trung niên cát tường, cuối đời sầu muộn.<br />
Tiểu: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, không nên kết hôn sớm, cả đời nhàn hạ hưởng hạnh phúc.<br />
Tính: Đa tài, nhanh nhẹn, có số phú quý, trung niên hưng vượng, cát tường, gia cảnh tốt.<br />
Tình: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, ốm yếu u sầu, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.<br />
Tĩnh: Học thức uyên thâm, đa tài, xuất chúng, trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ rộng mở.<br />
Tỉnh: Kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời có thể gặp nhiều tai ương hoặc đau ốm. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Tịnh: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.<br />
Tô: Bản tính thông minh, đa tài, đức hạnh, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Tỏa: Học rộng hiểu nhiều, trung niên sống bình dị, gia cảnh tốt, cuối đời thịnh vượng.<br />
Tọa: Chân thành, hòa thuận, số khắc cha mẹ, trung niên có thể gặp tai ương, vất vả, cuối đời được hưởng phúc.<br />
Toàn: Đa tài, nhanh trí, hình dung quý phái. Trung niên vất vả nhưng dễ thành công, phát tài phát lộc, danh lợi song toàn.<br />
Tồn: Bản tính cương trực, thông minh, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Tôn: Tuấn tú, đa tài, phúc lộc song toàn, thành công hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Tống: Tài năng, trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp khó khăn, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Tông: Trí dũng song toàn, danh lợi trọn vẹn đôi đường, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, quan lộ mở rộng.<br />
Trà: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường hưng vượng.<br />
Trác: Là người tài năng, trí dũng song toàn, đi xa gặp quý nhân, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Trạch: Tính tình hiền hậu, nếu xuất ngoại sẽ cát tường, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên thành công, cuối đời hưởng phúc.<br />
Trân: Mau miệng, đa tài, số cô độc, không nơi nương tựa, trung niên thành công, hưng vượng.<br />
Trần: Là người hoạt bát, tính tình cương trực, đa tài, trung niên nghèo khổ, cuối đời hưng vượng.<br />
Trang: Thật thà, nhanh nhẹn, cả đời bôn ba vất vả nhưng dễ phát tài, phát lộc, cuối đời được hưởng phú quý.<br />
Trạng: Ưu tư, vất vả, có tài nhưng không gặp thời, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Tranh: Đa tài, nhanh trí, có số thanh nhàn, phú quý, phúc lộc song toàn. Nếu xuất ngoại sẽ phát tài, phát lộc.<br />
Trát: Thông minh, nhanh nhẹn, cuộc đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, số có 2 vợ.<br />
Tri: Lý trí, thông minh, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ và tiền tài rộng mở.<br />
Trí: Tính tình thật thà, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Trị: Xuất ngoại sẽ gặp phúc, được tài, ái tình trắc trở, lắm bệnh, đoản thọ. Nếu là nữ có thể gặp nhiều tai ương bất hạnh.<br />
Triết: Là người đa sầu, đa cảm, số cô quả, cô đơn, trung niên vất vả.<br />
Triều: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.<br />
Triệu: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Số xa quê mới được thành công.<br />
Trình: Học thức uyên thâm, số thanh nhàn, phú quý, đường làm quan rộng mở.<br />
Trinh: Thanh tú, hiền hậu, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có 2 con thì cát tường, vinh hoa phú quý.<br />
Trợ: Thanh nhàn, phú quý, có số 2 vợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời ưu tư, lo lắng.<br />
Trọng: Tính tình cương nghị, linh hoạt, nhạy bén. Trung niên có họa lớn, cuối đời hưởng phúc, được nhờ vợ.<br />
Trụ: Đa tài nhanh trí, thanh tú lanh lợi, chịu thương chịu khó, trọng nghĩa khí, thành công, hưng vượng.<br />
Trú: Đa tài, ôn hòa, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Trúc: Cuộc đời thanh nhàn, lanh lợi, đa tài nhanh trí, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.<br />
Trực: Tính cách ôn hòa, hiền hậu, danh lợi vẹn toàn, thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Trúc: Trí dũng song toàn, số an nhàn, phú quý, trung niên cát tường, có số xuất ngoại.<br />
Trung: Là người tinh nhanh, chính trực. Thuở nhỏ nhiều tai ương, ra ngoài được tài lộc, phúc thọ, hưng gia, cuối đời lo nghĩ nhiều.<br />
Trướng: Là người tài năng, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Trường: Thật thà, mau miệng, thuở nhỏ gặp tai ương, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, nếu là nữ dễ phải tái giá.<br />
Trưởng: Tính tình cứng rắn, dũng cảm, khẳng khái, đa tài, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Trượng: Ý chí cao, hoài bão lớn nhưng thiếu hòa nhã, trung niên phát tài, phát lộc, gia đình không hòa thuận, cuối đời vất vả.<br />
Truy: Ưu tư, phiền muộn vì sự nghiệp, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Truyền: Đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, cuối đời hay sầu muộn hoặc lắm bệnh tật.<br />
Từ: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công hưng vượng, cuối đời u sầu.<br />
Tụ: Cần kiệm thu vén cho gia đình, số thanh nhàn, đi xa sẽ cát tường, trung niên sống bình dị, cuối đời hạnh phúc.<br />
Tứ: Số vất vả, nghĩa lợi phân minh, trung niên bôn ba vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước.<br />
Tú: Số trắc trở trong tình cảm, nếu kết hợp với người mệnh cát được cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.<br />
Tự: Trắc trở trong tình yêu, an phận thủ thường, cuối đời cát tường.<br />
Tử: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Là con trai thì số có 2 vợ, là con gái thì ôn hòa, hiền hậu.<br />
Tư: Vợ hiền, con ngoan, phúc lộc trời ban, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Tuần: Bôn ba vất vả nhưng trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.<br />
Tuân: Kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên có một số vấn đề về bệnh tật. Đa tài, hiền hậu, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Tuấn: Tuấn tú, đa tài, trên dưới hòa thuận, trung niên thành công, hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường, danh lợi song toàn.<br />
Tuất: Tuấn tú, linh hoạt, đa tài, nhanh trí. Thuở nhỏ vất vả, trung niên phát tài, phát lộc, hiếm muộn con cái.<br />
Túc: Có số xuất ngoại, bản tính thông minh, đa tài nhanh trí, dễ gặp trắc trở trong tình cảm, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Tuế: Thanh nhàn, đa tài, anh minh, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Tùng: Học thức uyên thâm, cần kiệm lập nghiệp, trung niên thành công hưng vượng, có số xuất ngoại.<br />
Tụng: Sống tình cảm, thanh nhàn, đa tài, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.<br />
Tước: Có số làm quan, nhiều tài lộc, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành đạt, khắc bạn đời, khắc con cái.<br />
Tướng: Có tài năng, lý trí, khắc bạn đời, khắc con cái, nếu là nam thì số 2 vợ, trung niên lập nghiệp thành công.<br />
Tượng: Khắc cha, khắc mẹ, lúc trẻ gặp khó khăn, trung niên vất vả. Là người đa tài nhanh trí, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Tường: Thông minh, lanh lợi, hoạt bát, cuối đời cát tường.<br />
Tương: Vui ít, buồn nhiều, gia cảnh tốt, được hưởng vinh hoa phú quý.<br />
Tuy: Thanh tú, lanh lợi, cẩn thận gặp họa trong tình cảm, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
<br />
<br />
Ý nghĩa của tên người vần X<br />
<br />
<br />
Nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ X, bạn là người biết cân bằng giữa vật chất và tinh thần, không bao giờ có những đòi hỏi quá cao. Bạn thích giúp đỡ gia đình và bạn bè.<br />
Xa: Thật thà, mau miệng, tính tình cương quyết. Trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Xã: Thanh nhàn, đa tài, cần kiệm lập nghiệp, danh gia lẫy lừng, cuối đời vất vả.<br />
Xảo: Thiếu niên vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Trung niên khó khăn, nên kết hôn muộn, cuối đời sẽ cát tường.<br />
Xí: Gia cảnh tốt, trung thực, ôn hòa, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, thanh nhàn phú quý.<br />
Xích: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, bình dị. Trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường, vui vẻ.<br />
Xuân: Là người lanh lợi, xuất ngoại đại cát, trung niên có thể gặp nhiều tai ương, tuy phú quý nhưng hiếm muộn con cái, cuộc đời gặp nhiều vất vả.<br />
Xuất: Tính cách quyết đoán, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, kỵ xe cộ, tránh sông nước.<br />
Xung: Khó hòa hợp với người xung quanh, ít may mắn, cả đời bệnh tật, khó được hạnh phúc.<br />
Xương: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên vất vả, cuối đời thành công, hưng vượng phú quý.<br />
Xuyến: Là người nhạy cảm, hay ốm đau, sự nghiệp không thành, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.<br />
Xuyên: Khắc bạn đời, khắc con cái, số 2 vợ, trung niên thành công, cuối đời ưu tư, lo nghĩ nhiều.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần U và Y</b><br />
<br />
Với vần U, bạn là người cởi mở, thân thiện. Điều đáng quý ở bạn là sự trung thực và đáng tin cậy. Nhưng cũng chính bởi sự thật thà, trung thực mà đôi khi bạn không sáng suốt và hay cả tin. Còn chữ Y cho biết bạn là người có suy nghĩ chín chắn nhưng rất quyết đoán. Bạn lúc nào cũng thích hoạt động và ghét phải ngồi rỗi. Trong cuộc sống bạn là người thường phải đối mặt với khó khăn và đặc biệt là sự đơn độc.<br />
Ước: Đa tài, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công thịnh vượng, nếu là nữ đề phòng gặp rắc rối trong chuyện tình cảm, nên theo nghiệp giáo dục.<br />
Ương: Đa tài, nhanh trí, thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên gặp nhiều rắc rối về chuyện tình cảm, cuối đời phát lộc.<br />
Uy: Mau miệng, tính tình ngỗ ngược, trí dũng song toàn, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công hưng vượng.<br />
Úy: Ưu tư, lo lắng, vất vả nhưng không thành công, cuộc đời gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Uyên: Phúc lộc, hưng gia, giàu lý trí, hiền từ, có đức độ, gia cảnh tốt, hưởng trọn phú quý.<br />
Uyển: Thanh tú, đa tài, hiền hậu, xuất ngoại sẽ cát tường, cả đời hạnh phúc.<br />
Ý: Vẻ ngoài hạnh phúc, bên trong u sầu, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Y: Xuất ngoại sẽ được cát tường. Ưu tư, vất vả, có thể gặp phải tai ương. Cuối đời hưởng phúc.<br />
Yên: Hoạt bát, đa tài, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Cẩn thận họa trong tình ái.<br />
Yến: Thanh tú đa tài, trung niên vất vả hoặc có tai ương, cuối đời cát tường, con cháu hưng vượng.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần V</b><br />
<br />
Chữ V cho thấy bạn là người biết cân bằng mọi vấn đề trong cuộc sống. Không chỉ có vậy, bạn còn hơn những người có tên bắt đầu bằng chữ cái khác ở chỗ bạn biết đặt ra cho mình mục tiêu vươn lên và sẵn sàng làm việc không biết mệt mỏi để có thể đạt được.<br />
Văn: Thông minh, liêm khiết, thanh tú, đa tài, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Vận: Là người nhanh trí, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.<br />
Vân: Thông minh, lanh lợi, số vinh hoa, phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời thịnh vượng, số có 2 con trai.<br />
Vật: Số ít phúc, nhiều tai ương, đau ốm, khó trường thọ, số có 2 con trai.<br />
Vi: Phúc lộc song toàn, phú quý, đa tài, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Vĩ: Đa tài, nhanh trí, lanh lợi, cẩn thận họa ái tình. Trung niên thành công hưng vượng, cuối đời nhiều lo lắng, sầu muộn.<br />
Vị: Phúc lộc song toàn, đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, được quý nhân phù trợ, thành công, phát tài, phát lộc, kỵ nước, kỵ lửa.<br />
Viêm: Thông hiểu đại nghĩa, ôn hòa, hiền hậu, thành công hưng vượng.<br />
Viên: Bản tính chất phác, ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, hưng vượng.<br />
Viễn: Đa tài, thanh tú, nhạy bén, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Viện: Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường.<br />
Viết: Cuộc đời thanh nhàn, trung niên vất vả, gia vận tốt.<br />
Vĩnh: Khắc cha mẹ, xuất ngoại sẽ được tài lộc, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời phát lộc, vinh hoa phú quý.<br />
Vong: Thuở nhỏ vất vả, trung niên tuy vất vả song được hưởng phúc, vinh hoa, cuối đời cát tường.<br />
Vu: Là người hiền hậu, cuộc đời thanh nhàn, phú quý. Trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Nếu là con gái thì gặp nhiều tai ương bất hạnh.<br />
Vũ: Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, danh lợi song toàn.<br />
Vương: Cả đời thanh nhàn, vinh hoa, số có 2 vợ. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công phát tài.<br />
Vượng: Tính tình cương trực, mau miệng, trung niên bôn ba vất vả nhưng thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Vưu: Cuộc đời thanh nhàn, thông minh lanh lợi, khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-11006410297472729412024-03-11T21:05:00.000-07:002024-03-11T21:05:00.128-07:00Ý nghĩa của những cái tên - Phần 3<div style="text-align: justify;"><br />
<b><br /></b>
<b>Ý nghĩa của tên người vần M</b><br />
<br />
Bạn là người trầm tính và suy nghĩ khá chín chắn nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ M. Bạn còn có năng lực quản lý mọi việc và tương đối chăm chỉ. Nhược điểm lớn nhất của bạn là tính thực dụng.<br />
Mã: Có tài năng, số xuất ngoại. Tuy trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng.<br />
Mạch: Là nguời hay ưu tư, phiền não trong tình cảm, tuy số vất vả nhưng cuối đời hưởng phúc từ con cái.<br />
Mai: Có tài năng, thông minh nhưng phải bôn ba vất vả. Trung niên vì trọng tình mà gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.<br />
Mại: Thuở nhỏ khó khăn, trung niên vất vả, cuối đời thịnh vượng. Ra ngoài gặp quý nhân phù trợ, có số làm quan hoặc xuất ngoại.<br />
Mẫn: Là người ôn hòa, số tài hoa, thanh nhàn, phú quý, tuy nhiên hay sầu muộn. Nếu xuất ngoại sẽ được thành công.<br />
Mạnh: Thuở nhỏ vất vả, trung niên dễ gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Mao: Là người tài trí, cuộc đời thanh nhàn, bình dị, phú quý. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời may mắn.<br />
Mão: Tính khí ôn hòa, trọng tình nghĩa, số khắc bạn đời, hiếm muộn con cái. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Mạt: Là người đa sầu, đa cảm, số kỵ xe cộ, kỵ nước. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời gặp nhiều may mắn.<br />
Mẫu: Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời ưu tư, vất vả. Số khắc cha mẹ.<br />
Mậu: Tính cách quyết đoán, cuộc đời thanh nhàn. Trung niên gặp trắc trở trong chuyện tình duyên, cuối đời cát tường.<br />
Mâu: Tính cách quyết đoán, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Mễ: Bản tính thông minh, đa tài, nếu xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên sống bình dị, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Mi: Ôn hòa, hiền hậu, có số thanh nhàn, tuy nhiên cẩn thận gặp họa trong tình ái. Trung niên thành công, hưng vượng.<br />
Miên: Đa tài, nhanh trí, ôn hòa, hiền hậu. Trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Minh: Là người tài năng, nhanh nhẹn, có số thanh nhàn. Trung niên có thể gặp trắc trở trong tình cảm nhưng cuối đời được hưởng phúc.<br />
Mỗ: Nếu là nam giới thì số phú quý, trung niên thành công, hưng vượng, có 2 con thì cát tường. Nếu là phụ nữ thì bất hạnh, tái giá.<br />
Mô: Là người tài, đức vẹn toàn. Trung niên thành công, có số xuất ngoại.<br />
Mộc: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, gia cảnh tốt, số 2 vợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Môn: Số lận đận, vất vả. Trung niên có thể gặp lắm trắc trở, cuối đời cát tường.<br />
Mục: Số lận đận, tuy thành công nhưng rất vất vả. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Muội: Tuy đa tài nhưng vất vả, cuối đời mới được hưởng phúc. Là người trọng tín nghĩa nhưng dễ gặp rắc rối trong tình cảm.<br />
Mưu: Thông minh, lanh lợi nhưng không gặp thời hoặc gặp lắm tai ương. Cuối đời an nhàn hưởng phúc.<br />
Mỹ: Thanh tú, có tài, tính tình hiền hậu. Trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần N</b><br />
<br />
Chữ N ở đầu tên cho thấy bạn là người thích tự do, bộc trực và đôi lúc có những ý tưởng hay. Trong suốt cuộc đời của mình, bạn có thể sẽ được đi rất nhiều nơi. Điểm thiếu sót của bạn là lập trường không vững vàng.<br />
Na: Thanh tú, nhanh nhẹn, kết hôn muộn sẽ cát tường, cẩn thận họa trong tình cảm, cuối đời hưng vượng.<br />
Nãi: Nhanh trí, số đào hoa, phú quý, tuy nhiên lại khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên thành công, cuối đời nhiều lo nghĩ.<br />
Nam: Số kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên sống bình dị, cuối đời gặp nhiều may mắn, hưởng phúc trọn vẹn.<br />
Nga: Lòng tự tôn cao, trọng nghĩa khí, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên đề phòng tai ương, cuối đời hưởng phúc.<br />
Ngâm: Ôn hòa, hiền hậu, kiên trì lập nghiệp, số thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Ngạn: Là người nề nếp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, đường quan vận rộng mở, thành công.<br />
Nghệ: Có tài năng, trí tuệ, tính ôn hòa, đức hạnh, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, có số xuất ngoại.<br />
Nghênh: Cuộc đời bôn ba vất vả hoặc ưu tư, lo lắng, cuối đời hưởng phúc từ con cái.<br />
Nghị: Học thức uyên thâm, số thanh nhàn, phú quý. Nếu xuất ngoại sẽ gặt hái được thành công.<br />
Nghĩa: Là người tài trí, lanh lợi, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng hưởng phúc.<br />
Nghiêm: Trí dũng song toàn, trung hậu, lương thiện, có số làm quan, thành đạt, thịnh vượng, phú quý.<br />
Nghiên: Người có tài, số kỵ xe cộ, sông nước, sát bạn đời, khắc con cái. Trung niên có thể gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Ngọ: Phúc lộc vẹn toàn, gia cảnh tốt, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Ngô: Trí dũng song toàn, trắc trở trong tình duyên. Trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Ngoại: Khắc bạn đời, khắc con cái, có số 2 vợ, xuất ngoại được tài lộc. Trung niên vất vả, cuối đời hạnh phúc.<br />
Ngoạn: Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, hưng vượng. Nếu xuất ngoại sẽ được cát tường.<br />
Ngọc: Thanh tú, tài năng, lý trí, đường quan lộ rộng mở, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.<br />
Ngư: Là người tài giỏi, tính cách ôn hòa, hiền hậu, số được hưởng phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Ngũ: Trời sinh vốn thông minh, trung niên thành công rộng mở, an hưởng phú quý nhưng cuối đời lo nghĩ nhiều.<br />
Ngưỡng: Thông minh, có tài giao tiếp. Trung niên thành công, phát tài phát lộc, con cháu ăn nên làm ra.<br />
Ngưu: Số vinh hoa phú quý, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Nguyên: Gia cảnh tốt, vinh hoa phú quý, có quý nhân phù trợ, phúc thọ, hưng gia, số có vợ hiền, con ngoan.<br />
Nguyệt: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, thân thể suy nhược, kết hôn muộn. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc, cuộc đời bình dị.<br />
Nhã: Thân nhàn hạ nhưng tâm đau khổ, vất vả nhưng không thành công. Khắc bạn đời, khắc con cái, không may mắn trong tình yêu, cuối đời mới được hưởng phúc.<br />
Nha: Thanh tú, đa tài, nhanh trí, cuộc đời bình dị. Trung niên thành công, cát tường, cuối đời lo nghĩ nhiều.<br />
Nhạc: Thanh nhàn, phú quý, cả đời phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Nhâm: Học thức uyên thâm, có số làm quan. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, gia cảnh tốt.<br />
Nhậm: Thông minh tài trí, có số làm quan, khắc vợ, khắc con, trung niên vất vả, cuối đời hưởng vinh hoa, phú quý.<br />
Nhạn: Số có 2 vợ, đi xa sẽ được thành công, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Nhân: Là người tuấn tú, ôn hòa, hiền hậu, gia cảnh thịnh vượng, có số thành công, phú quý.<br />
Nhàn: Số không may mắn, cả đời khốn khổ, đoản thọ.<br />
Nhẫn: Số vất vả, lắm bệnh tật, khó đạt được thành công.<br />
Nhật: Trí dũng song toàn, có số vinh hoa phú quý nhưng lại khắc cha mẹ, khắc bạn đời, khắc con cái.<br />
Nhất: Công chính, liêm minh, có số thanh nhàn, phú quý. Trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, có 2 con thì được hưởng phúc.<br />
Nhi: Đa tài, thanh tú, có số xuất ngoại được hưởng phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc,<br />
Nhị: Kỵ xe cộ, kỵ sông nước, gặp nhiều tai ương, thân thể suy nhược, lắm bệnh tật, trung niên vất vả nhưng về già hạnh phúc.<br />
Nhĩ: Thuở nhỏ vất vả, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.<br />
Nhiễm: Có tài, nhanh trí, số thanh nhàn yên ổn, tuy nhiên tuổi trung niên dễ mắc bệnh.<br />
Nhiên: Bản tính thông minh, số thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Nho: Đa tài, công chính liêm minh, số phú quý, hưng vượng, gia cảnh tốt, đường quan lộ rộng mở.<br />
Như: Thông minh, lý trí, ôn hòa, số gặp nhiều trắc trở trong chuyện tình cảm. Trung niên gặp tai ương, dáng vẻ thanh tú nhưng đoản mệnh.<br />
Nhữ: Số thanh nhàn. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, vinh hoa phú quý. Nếu xuất ngoại sẽ được hưởng lộc.<br />
Nhu: Xuất ngoại sẽ cát tường, phúc lộc song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời hưởng phúc.<br />
Nhuệ: Là người lanh lợi, tình duyên không thuận lợi, trung niên gặp nhiều vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Nhung: Đa tài, đa cảm, tính tình quyết đoán, cuộc đời gặp phải nhiều tai ương, cuối đời tuy sống yên ổn nhưng vẫn vất vả.<br />
Nhụy: Thanh tú, hoạt bát, tình duyên khó thành. Nếu là phụ nữ thì bạc mệnh, đoản thọ, cuối đời bất hạnh, phải tái giá hoặc ở góa.<br />
Ni: Mọi việc khó theo ý nguyện, trung niên ưu tư vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Ninh: Kết hôn muộn thì đại cát, cuộc đời thanh nhàn, đa tài, cuối đời cát tường.<br />
Nô: Đa sầu, đa cảm, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Nên kết hôn muộn, cuối đời cát tường.<br />
Nội: Ôn hòa, hiền hậu, được quý nhân phù trợ, gia cảnh tốt, trung niên thành công rộng mở.<br />
Nông: Đa tài, nhanh trí, gặp trắc trở trong tình duyên. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Nữ: Là người thanh tú, khôn khéo, gia cảnh tốt, nhưng số cô độc, cuối đời lo nghĩ nhiều.<br />
Nương: Ôn hòa, hiền hậu, chịu thương, chịu khó, cần kiệm trong cuộc sống gia đình, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần P</b><br />
<br />
Tên bắt đầu bằng chữ P là người uyên bác và có năng lực tập trung cao. Tính hay lo xa, vì thế, bạn luôn làm việc chăm chỉ, xử sự và chi tiêu luôn có cân nhắc. Điều đó không có nghĩa là suốt ngày bạn vùi đầu vào công việc. Bạn biết tận hưởng những giây phút thư giãn quý báu.<br />
Pha: Là người đa sầu, đa cảm, lắm bệnh tật, đoản thọ hoặc khó hạnh phúc, nếu kết hôn muộn sẽ đại cát.<br />
Phái: Tính cương nghị, anh hùng, hào hiệp, đi xa gặp quý nhân, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Phàm: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, làm ăn xa quê được tài lộc, con cháu ăn nên làm ra.<br />
Phạm: Học thức phong phú, đa tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, xuất ngoại gặp nhiều may mắn.<br />
Phấn: Anh minh, đa tài, có số thanh nhàn, phú quý. Trung niên bình dị, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt, số có 2 vợ.<br />
Phán: Số ít may mắn, nhiều phiền muộn, vất vả, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.<br />
Phất: Khó hòa hợp với người xung quanh, thuở nhỏ vất vả, trung niên có nhiều thành tựu.<br />
Phi: Tính khí ôn hòa, thành thật, nên kết hôn muộn, cả đời thanh nhàn hạnh phúc.<br />
Phỉ: Tính tình quyết đoán, danh lợi rạch ròi, trung niên cát tường, không phải lo nghĩ nhiều.<br />
Phiến: Số khắc bạn đời, khắc con cái, hay lo nghĩ, cả đời vất vả, gặp nhiều tai ương.<br />
Phiệt: Vất vả đủ đường, khắc bạn đời, khắc con cái, cuối đời cát tường, được con cái báo hiếu.<br />
Phó: Tính cách bảo thủ, cuộc đời thanh nhàn, bình dị, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, con cháu ăn nên làm ra.<br />
Phố: Công chính liêm minh, trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, thành công, hưng vượng.<br />
Phồn: Nếu là nam sẽ có số khắc bạn đời, khắc con cái, nên kết hôn muộn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Nếu là nữ có thể mắc bệnh hoặc gặp bất hạnh.<br />
Phóng: Cuộc đời bôn ba, vất vả hoặc bệnh tật, đoản mệnh, gặp trở ngại trong tình cảm, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Phong: Là người cương trực, nghĩa lợi rạch ròi, có số thanh nhàn, phát tài, phát lộc. Xuất ngoại sẽ được thành công, có quý nhân phù trợ.<br />
Phòng: Đa tài, số được hưởng phúc lộc vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Phỏng: Số được quý nhân phù trợ, cuộc đời thanh nhàn, lanh lợi. Trung niên vất vả, gặp nhiều tai ương, cuối đời yên ổn, hạnh phúc.<br />
Phú: Đa tài, nhanh trí, nội tâm sầu muộn, có tài nhưng không gặp thời, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Phụ: Khắc mọi người, đau ốm nhiều, đoản thọ, kỵ xe cộ, tránh sông nước, khó thành công.<br />
Phù: Là người hám danh, lanh lợi, trung niên vất vả hoặc gặp phải tai ương, cuối đời hưởng phúc từ con cái.<br />
Phủ: Là người tài năng, tính cách ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Phu: Trời sinh vốn thông minh, đa tài. Trung niên bôn ba vất vả, cả đời vinh hoa phú quý.<br />
Phục: Nam sẽ là đấng anh hùng, nữ sẽ là bậc giai nhân, cả đời sống thanh đạm, có phẩm chất tốt đẹp. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Phùng: Cuộc đời thanh nhàn, phúc thọ song toàn, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Phụng: Số khắc cha mẹ, khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên vất vả, lắm bệnh tật hoặc phải lo lắng nhiều, cuối đời thành công, hưng vượng.<br />
Phương: Thông minh, lanh lợi, cả đời yên ổn, bình dị. Trung niên gặp có thể gặp điều không may, về già hưởng phúc.<br />
Phường: Là người trọng tín nghĩa, chịu thương, chịu khó, trung niên cát tường, con cháu ăn nên làm ra, cuối đời hưng vượng.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần Q</b><br />
<br />
Chữ Q cho biết bạn là người trung thành, ít thay đổi tâm tình và rất hiểu biết. Bạn có khả năng kiếm ra tiền nhưng đôi khi giàu trí tưởng tượng và thiếu thực tế.<br />
Qua: Số cô độc, vất vả. Trung niên nhiều tai ương, cuối đời hạnh phúc.<br />
Quả: Có 2 con thì cát tường, số thanh nhàn, phú quý, trung niên đề phòng gặp tai ương, cuối đời phát đạt như ý.<br />
Quách: Trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường, hưng vượng.<br />
Quân: Bản tính thông minh, đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, dễ thành công, phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.<br />
Quản: Tính khí ôn hòa, có tài trí, số được hưởng phúc lộc song hành, cuối đời cát tường.<br />
Quan: Mau miệng, cứng rắn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường, gia cảnh tốt. Nếu đi xa sẽ gặp nhiều may mắn.<br />
Quang: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nên kết hôn muộn sẽ được phúc được tài. Trung niên và cuối đời cát tường.<br />
Quế: Là người hoạt bát, có số an nhàn, trung niên cát tường, thành công, hưng vượng.<br />
Quốc: Đa tài, nhanh trí, số nhàn hạ nhưng kỵ xe cộ, tránh sông nước. Nên theo nghiệp giáo dục để thành tài, đường quan chức rộng mở.<br />
Quy: Lý trí, thông minh, tính cứng rắn, mau mồm miệng, số thanh nhàn. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Quý: Thanh tú, tính khí ôn hòa, hiền hậu, nội tâm hay ưu phiền, kết hôn muộn sẽ đại cát, cuộc đời thanh nhàn bình dị.<br />
Quỹ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt, nên theo ngành giáo dục. Trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Quyên: Số lận đận trong tình duyên, sự nghiệp vất vả nhưng không thành, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Quyển: Cuộc đời bôn ba vất vả, u sầu, có 2 con sẽ cát tường, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Quyến: Tính tình cương nghị, thật thà. Trung niên gặp lắm tai ương, kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuối đời được yên ổn.<br />
Quyền: Là người học vấn cao, có số làm quan, thanh nhàn, phú quý. Trung niên dễ thành công, cuối đời nhiều ưu phiền.<br />
Quyết: Thanh tú, hoạt bát, số đào hoa, trung niên cát tường, cuối đời vất vả lắm tai ương.<br />
Quỳnh: Thanh tú, đức hạnh, tình duyên trắc trở, có 2 con sẽ cát tường, trung niên thành đạt, có số xuất ngoại.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần S</b><br />
<br />
Thường chỉ kết thúc đường công danh sự nghiệp khi đã làm ông, bà chủ. Bạn thường muốn đạt cho bằng được mục đích, nhưng đôi khi cũng hay bỏ dở nửa chừng. Khúc lượn ngay giữa chữ S chính là nguyên do của tính cách này.<br />
Sắc: Số cô độc, vất vả, khắc cha mẹ, trung niên gặp nhiều tai ương nhưng cuối đời cát tường.<br />
Sách: Lương thiện, đức hạnh, gia cảnh tốt, có nhân duyên tốt, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Sam: Thật thà, mau miệng, đa tài, nhanh trí. Nếu kết hợp với người mệnh cát sẽ gặp cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.<br />
Sản: Thuở nhỏ vất vả, trung niên cát tường, cuối đời hưng thịnh, phú quý, gia cảnh tốt.<br />
San: Trung niên vất vả, cuối đời hạnh phúc. Nếu là nữ sẽ gặp nhiều tai ương, số tái giá hoặc ở góa.<br />
Sao: Số vất vả, tình yêu khó thành, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Sĩ: Tính khí ôn hòa, đa tài, nhanh trí, trung niên luôn ưu tư, vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Sinh: Trí dũng song toàn, số xuất ngoại, có nhiều tiền tài, số 2 vợ, trung niên phát tài, phát lộc.<br />
Soái: Tính tình quyết đoán, số khắc cha mẹ, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời vất vả.<br />
Sơn: Số cô độc, thuở nhỏ gian nan, trung niên thành công, hiếm muộn con cái, là người phù hợp với các công việc liên quan đến kỹ thuật.<br />
Song: Đa tài, số thanh nhàn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Nếu là nữ thì khắc chồng, khắc con, vẻ ngoài sung sướng nhưng nội tâm đau khổ.<br />
Sử: Cả đời phúc lộc tràn đầy, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài phát lộc, con cháu ăn nên làm ra.<br />
Sự: Là người nhạy cảm, cuộc đời thanh nhàn. Tuy sự nghiệp không thành nhưng cuối đời vẫn được hưởng phúc lộc.<br />
Sư: Số khắc cha mẹ, tuổi trẻ gian khó, trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Sứ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, số hay ưu tư, vất vả, nếu ra ngoài sẽ gặp phúc, được tài lộc. Gia đình trên dưới hòa thuận, cuối đời cát tường.<br />
Sung: Là người điềm đạm, hiền hậu, số bôn ba vất vả nhưng nếu xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Sủng: Đa tài, số thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường. Là phụ nữ sẽ có số sát chồng, khắc con cái.<br />
Sửu: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, số 2 vợ, trung niên cát tường<br />
<br /></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-57978131387505828302024-03-10T21:04:00.000-07:002024-03-10T21:04:00.170-07:00Ý nghĩa của những cái tên - Phần 2<div style="text-align: justify;"><br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần H</b><br />
<br />
Chữ H giống như một chiếc thang. Bởi vậy, bạn sẽ có nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời. Bạn là người tự chủ, biết mình muốn gì, cần gì và hơn hết bạn là người đầy tham vọng, luôn khát khao vươn lên nấc thang của sự thành công.<br />
Hà: Anh hùng, hào hiệp, đa tài, có 2 con sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Hạ: Có 2 con cát tường, công chính liêm minh, trí dũng song toàn, quan lộ rộng mở, trung niên thành công, hưng vượng.<br />
Hàm: Đa tài, nhanh trí, phúc lộc, danh lợi song toàn, trung niên thành công.<br />
Hân: Đa tài, nhanh nhẹn, trung niên bôn ba vất vả nhưng thành công, hưng vượng.<br />
Hán: Phú quý hưng vượng, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Hãn: Thuở nhỏ lanh lợi nhưng vất vả, số có 2 vợ, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Hằng: Cả đời nhiều phúc, đa tài, tháo vát, trung niên thành công, hiếm muộn con cái.<br />
Hanh: Đa tài, lanh lợi, nên kết hôn muộn, trung niên tuy vất vả nhưng thành công, hạnh phúc.<br />
Hạnh: Thanh tú, đa tài, lanh lợi, cả đời nhàn nhã, trung niên sống bình dị.<br />
Hảo: Thanh tú, lanh lợi, phúc lộc song toàn, vinh hoa phú quý song hiếm muộn con cái.<br />
Hào: Tính tình cương nghị, mau mồm miệng nhưng đau ốm, bệnh tật, kết hôn muộn sẽ đại cát.<br />
Hầu: Thông minh, đa tài, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Hậu: Xuất ngoại gặp phúc, được tài, hiếm muộn con cái, khắc bạn đời.<br />
Hệ: Khắc bạn đời hoặc hiếm muộn con cái, cuộc đời an nhàn, kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên hưng vượng.<br />
Hề: Phúc lộc song toàn, thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, số có 2 vợ.<br />
Hiền: Đa tài, nhanh nhẹn, có 2 con sẽ cát tường.<br />
Hiển: Học thức uyên thâm, hiền hậu, trung niên cát tường, cuối đời nhiều ưu tư sầu muộn.<br />
Hiên: Thanh tú, nhanh nhẹn, đa tài, trung niên cát tường, hưng vượng.<br />
Hiến: Tính tình cương quyết, ăn nói khéo, liêm chính, trí dũng song toàn, quan lộ rộng mở, phúc thọ hưng gia.<br />
Hiệp: Thật thà, mau mồm miệng, trung niên có thể gặp lắm tai ương hoặc sự nghiệp không thành, cuối đời cát tường.<br />
Hiếu: Đa tài, lanh lợi, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên có thể gặp họa, cuối đời cát tường.<br />
Hiệu: Đi xa gặp quý nhân phù trợ, được tài lộc, lúc trẻ nhiều gian khổ, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Hinh: Anh minh, đa tài, nhân duyên tốt, lương thiện, trung niên thành đạt, gia cảnh tốt.<br />
Hình: Khắc cha mẹ và vợ, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Hồ: Cuộc đời thanh nhàn, phúc lộc song hành, sống an lành, hạnh phúc.<br />
Hộ: Lanh lợi, trung niên bôn ba về cuối đời bình an, thịnh vượng.<br />
Hỗ: Tính tình ôn hòa, trung niên phát tài nhưng hiếm muộn đường con cái.<br />
Hóa: Chọn nghề nghiệp thiên về kỹ thuật là phù hợp, trung niên cát tường, nhiều niềm vui nhưng cuối đời lo nghĩ nhiều.<br />
Hoa: Ôn hòa, hiền hậu, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, quan lộ rộng mở.<br />
Hỏa: Tính quyết đoán, cứng rắn. Trung niên có đại họa, bệnh tật nhưng được hưởng phúc lộc về sau.<br />
Hòa: Trên dưới hòa thuận, vợ hiền con thảo, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Hoàn: Đa tài, liêm chính, trung niên hưng vượng, xuất ngoại sẽ được hưởng phúc.<br />
Hoan: Đa tài, nhanh trí tuy nhiên không gặp may đặc biệt trong chuyện tình cảm. Cuối đời sống vui vẻ, hạnh phúc.<br />
Hoàng: Ra ngoài gặp quý nhân phù trợ, danh lợi vẹn toàn, tiền đồ rộng mở, có số xuất ngoại, trung niên thành công.<br />
Hoạt: Phúc lộc song toàn, cả đời hưởng phúc, trung niên an nhàn, hưng vượng.<br />
Học: Đa tài, có năng lực, trung niên vất vả, cuối đời nhàn hạ.<br />
Hội: Đa tài, đức hạnh, nên kết hôn muộn sẽ đại cát.<br />
Hợi: Thanh tú, lanh lợi, ra ngoài dễ gặp phúc, được tài, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc, gia cảnh tốt.<br />
Hôn: Nên kết hôn và sinh con muộn, trung niên sống bình dị, cuối đời hưng vượng.<br />
Hồng: Phúc lộc song toàn, có 2 con sẽ cát tường, hưng vượng, trung niên vất vả.<br />
Hủ: Có tài, khó gặp tri kỷ, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời yên ổn.<br />
Hứa: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, đa tài, trung niên bôn ba, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Huân: Khắc cha mẹ, cuộc đời thanh nhàn, phúc lộc song hành.<br />
Huệ: Thanh tú, lanh lợi, công danh vẹn toàn, con cháu hưng vượng, đôi khi sầu muộn.<br />
Hưng: Anh minh, đa tài, trung niên cát tường, cẩn thận đường tình duyên, cuối đời hưng vượng.<br />
Hùng: Hiểu biết sâu rộng, trí dũng song toàn, trung niên cát tường, cuối đời phú quý.<br />
Huống: Bôn ba vất vả, lắm bệnh, đoản thọ, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời hưởng phúc từ con cháu.<br />
Hương: Hay ưu tư, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Hưởng: Con cháu hưng vượng, đa tài, nhanh trí, trung niên thành đạt, cuối đời vất vả.<br />
Hựu: Có số làm quan, cả đời phúc lộc song toàn, vinh hoa phú quý.<br />
Hữu: Công chính, liêm minh hay giúp đỡ mọi người, gia cảnh tốt, hướng theo nghề xây dựng sẽ dễ thành công, danh lợi song toàn.<br />
Huy: Đa tài, đức hạnh, ôn hòa, cần kiệm, trung niên thành đạt, có số xuất ngoại, danh lợi song toàn, phú quý cát tường.<br />
Huyền: Thanh nhàn, cần kiệm, công danh thành đạt, sống hưng vượng, phú quý.<br />
Huyện: Toàn tài, quan lộ rộng, thành công, hưng vượng.<br />
Huỳnh: Bản tính thông minh, cần kiệm, lương thiện, cả đời cát tường.<br />
Hy: Đa tài, lanh lợi song không gặp vận, trung niên có thể gặp tai họa, nên kết hôn muộn, cuối đời cát tường.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần K</b><br />
<br />
Nếu K là chữ cái bắt đầu tên bạn chứng tỏ bạn thích cuộc sống tự do, vui vẻ và vô tư. Bạn đặc biệt yêu thích âm nhạc vì âm nhạc có thể làm dịu bớt sự căng thẳng trong tâm hồn. Bạn thường chủ động đối mặt với những vấn đề nan giải trong cuộc sống.<br />
Kế: Kiến thức uyên bác, đối xử công bằng, có số xuất ngoại.<br />
Kết: Đa tài, cuộc đời thanh nhàn, trung niên yên ổn, cuối đời gặp chuyện buồn.<br />
Khả: Thông minh, số đào hoa, cuối đời hưởng phúc lộc.<br />
Khắc: Có số làm quan nhưng khắc bạn đời và con cái.<br />
Khách: Phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời thanh nhàn, cát tường.<br />
Khải: Trí dũng song toàn, đi xa gặp may, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Khản: Có tài năng song không gặp thời, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Khán: Đa tài, lanh lợi, trung niên thanh nhàn, cát tường, cuối đời vất vả.<br />
Kháng: Thuở nhỏ vất vả, kỵ sông nước, cuối đời cát tường.<br />
Khang: Trí dũng song toàn, hay giúp đỡ người, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Khánh: Anh minh, đa tài, danh lợi vẹn toàn, phú quý.<br />
Khanh: Có số làm quan, xuất ngoại, trung niên thành đạt.<br />
Khảo: Cả đời thanh bạch, bình dị, nếu xuất ngoại sẽ cát tường; trung niên vất vả nhưng cuối đời thành công.<br />
Khao: Có số xuất ngoại, cả đời bình an, khắc cha mẹ.<br />
Khẩu: Có tài ăn nói, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường.<br />
Khích: Đi xa gặp quý nhân phù trợ, có số làm quan, nên kết hôn muộn sẽ đại cát, cả đời hưng vượng.<br />
Khiếm: Hay lo lắng, cuộc sống khốn khó, khắc bạn đời và con cái.<br />
Khiêm: Thông minh, nhanh nhẹn, có tài giao tiếp, trung niên sống bình dị, cát tường.<br />
Khiêu: Thanh tú, lanh lợi, trắc trở tình duyên, trung niên đề phòng có họa, cuối đời cát tường, phú quý.<br />
Khoa: Anh tú, trung niên thành công, thịnh vượng, xuất ngoại sẽ cát tường.<br />
Khóa: Thuở nhỏ gian khó, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Khoái: Bản tính thông minh, đa tài, tình duyên trắc trở, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Khoan: Thanh nhàn, đa tài, phú quý, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, nếu là con gái thì không nên đặt tên này.<br />
Khoáng: Mẫn tuệ, gia cảnh tốt, cả đời cát tường.<br />
Khôi: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, cẩn thận lời ăn tiếng nói, cuối đời cát tường.<br />
Khởi: Khắc bạn đời hoặc con cái, xuất ngoại sẽ gặp phúc, số có 2 vợ, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Khôn: Thanh tú, lanh lợi, con cái thông minh, trung niên có tai họa, kết hôn muộn sẽ hạnh phúc.<br />
Khổng: Ưu tư, lo nghĩ nhiều, trung niên vất vả, cuối đời hưởng sung sướng.<br />
Khuất: Thuở nhỏ gian nan, trung niên thành công rộng mở, có số đào hoa; một số người lo nghĩ nhiều.<br />
Khuê: Cả đời phúc lộc, trí dũng song toàn, trung niên cát tường.<br />
Khung: Có tài song không gặp thời hoặc vất vả cả đời, tính tình cương trực.<br />
Khương: Đa tài, nhanh trí, tính tình ôn hòa, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Khuyên: Sống thanh nhàn, trọng tín nghĩa, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.<br />
Kiếm: Tính tình quyết đoán, cẩn thận gặp họa dao kiếm, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Kiến: Tính tình quyết đoán, có tài, xuất ngoại gặp phúc, xa quê lập nghiệp thành công, trung niên vất vả, nếu kết hôn và sinh con muộn thì sẽ đại cát, phúc lợi song toàn.<br />
Kiện: Ưu tư, vất vả, khó được hạnh phúc, cuộc sống gặp nhiều trắc trở, tai ương.<br />
Kiệt: Xuất ngoại đại cát, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.<br />
Kiều: Đa tài, đức hạnh, trí dũng song toàn, có số làm quan hoặc xuất ngoại.<br />
Kính: Đa tài, đức hạnh, gặp nhiều may mắn, có số làm quan, gia cảnh tốt.<br />
Kỵ: Gia đình không hạnh phúc, lắm bệnh tật, cuối đời vui vẻ.<br />
Kỳ: Học vấn uyên thâm, trí dũng song toàn, có số làm quan, có 2 con sẽ đại cát, cả đời vinh hoa phú quý.<br />
Kỷ: Thời trai trẻ bôn ba, vất vả, lận đận chuyện tình cảm, cuối đời hưởng hạnh phúc.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần L</b><br />
<br />
Chữ L nói lên bạn là người thân thiện, nồng hậu, có đôi chút lãng mạn và thường coi trọng cuộc sống gia đình. Bạn có khả năng sư phạm hoặc năng khiếu âm nhạc. Tuy vậy, điều duy nhất mà bạn còn thiếu là sự kiên nhẫn.<br />
Lạc: Là người thông minh, đa tài, nhanh trí. Trung niên thành công, tốt đẹp, có số xuất ngoại.<br />
Lại: Có tài năng, trí tuệ, nhưng khó gặp được tri kỷ. Trung niên vất vả, cuối đời an nhàn.<br />
Lai: Nếu kết hôn muộn và sinh con muộn sẽ đại cát. Xuất ngoại cát tường, trung niên vất vả.<br />
Lâm: Là người đa tài, trọng tín nghĩa, chịu thương chịu khó, cả đời bình dị, thanh nhàn, cuối đời cát tường.<br />
Lam: Thanh nhàn, phú quý, có tài xuất chúng nhưng hay đau ốm.<br />
Lan: Đa tài, đức hạnh, trung niên vất vả, cuối đời thịnh vượng. Nếu là nữ thì cẩn thận có họa trong tình cảm, hoặc cơ thể suy yếu, bệnh tật.<br />
Lân: Là người nề nếp, liêm chính, số thanh nhàn, phú quý, đường quan lộ rộng mở. Trung niên thành công hưng vượng, có số xuất ngoại.<br />
Lăng: Trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời gặp lắm tai ương.<br />
Lánh: Xuất ngoại sẽ gặp được quý nhân, được giúp đỡ tiền tài, cuối đời thành công.<br />
Lão: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài phát lộc, danh lợi song toàn.<br />
Lập: Nhiều bệnh tật, đoản thọ, thiếu niên vất vả, trung niên phát tài, phát lộc. Có 2 con thì may mắn, có thể bị tai nạn xe cộ.<br />
Lễ: Là người lanh lợi, thanh nhàn, tuy nhiên lại khắc bạn đời, khắc con cái, số 2 vợ. Trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng.<br />
Lệ: Tính tình cương nghị, mau miệng, đa sầu, đa cảm. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Lệnh: Anh hùng, hào hiệp, hòa đồng với mọi người. Trung niên tuy vất vả nhưng gặt hái được nhiều thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Liêm: Là người anh minh, có cuộc sống thanh nhàn. Nếu xuất ngoại sẽ gặp nhiều may mắn. Trung niên bình dị, cuối đời cát tường, có 2 con thì vượng.<br />
Liên: Là người may mắn, phúc lộc, danh lợi vẹn toàn. Nếu xuất ngoại sẽ đại cát, được quý nhân phù trợ.<br />
Liệt: Tính tình quyết đoán, thuở nhỏ và trung niên gặp nhiều vất vả. Nếu xuất ngoại sẽ được đại cát, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Linh: Đa tài, tính tình ôn hòa. Thuở nhỏ và về già tuy vất vả nhưng trung niên thành công, phát tài, phát lộc.<br />
Lĩnh: Nếu là nam giới, trung niên dễ mắc tai ương hoặc có họa tình cảm, cuối đời cát tường. Nếu là phụ nữ sẽ có số mệnh rất tốt đẹp.<br />
Lộ: Là người thanh tú, lanh lợi, được hưởng phúc lộc vẹn toàn. Tuy nhiên, cẩn thận gặp họa trong tình yêu. Trung niên sống bình dị, cuối đời thịnh vượng.<br />
Loát: Tính cương trực hoặc lập dị, kết hôn muộn sẽ cát tường, trung niên có thể gặp lắm tai ương, cuối đời được hưởng phúc từ con cái.<br />
Lộc: Đó là những người đa tài, dáng vẻ thanh tú, có số phú quý. Tuy nhiên, chuyện tình cảm lại không suôn sẻ. Tuổi trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Lợi: Thiếu niên vất vả, trung niên bôn ba, gian khổ nhưng thành công, phát tài, phát lộc và có danh lợi.<br />
Lư: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường, nên kết hôn muộn sẽ được hưởng phúc.<br />
Lữ: Là người may mắn được hưởng phúc, lộc, danh. Trung niên có cuộc sống bình dị, cuối đời cát tường, nếu có 2 con sẽ vượng.<br />
Luân: Học thức uyên thâm, đường quan lộ rộng mở, được hưởng vinh hoa, phú quý nhưng số cô độc. Nếu xuất ngoại sẽ gặt hái được thành công.<br />
Luật: Thanh tú, thông minh, trung niên gặp trắc trở trong tình duyên, cuối đời hưng vượng.<br />
Lục: Là người trí dũng song toàn, có số cô độc, khắc cha mẹ. Tuổi nhỏ gian nan, trung niên thành công rộng mở.<br />
Lực: Có tài năng, số được hưởng phúc lộc, danh lợi. Tuy trung niên hưng vượng nhưng cuối đời sầu muộn.<br />
Lược: Bản tính thông minh, phúc lộc song toàn, thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Lượng: Nếu là nam sẽ đa tài, có cuộc sống thành đạt, hưng vượng nhưng cẩn thận gặp họa trong tình ái. Nếu là nữ thì khó được hạnh phúc.<br />
Lương: Tính tình thật thà, số thanh nhàn, phú quý, xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên có cuộc sống bình dị, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Lưỡng: Vợ chồng hòa hợp, phúc thọ hưng gia, cả đời hạnh phúc. Trung niên cát tường, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Lưu: Là người ôn hòa, đức độ, trọng tín nghĩa, chịu thương, chịu khó. Trung niên được hưởng cát tường, cuối đời phú quý.<br />
Lũy: Vẻ ngoài sung sướng, nội tâm đau khổ, cẩn thận có họa tình ái, trung niên có thể gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.<br />
Luyện: Tài giỏi, nhanh trí, xuất ngoại sẽ đạt cát, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Lý: Là người đa tài, trọng tình nghĩa, số thanh nhàn, có quý nhân phù trợ. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc<br />
<br />
<br /></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-47583582004942904452024-03-09T19:20:00.000-08:002024-03-09T19:20:00.244-08:00Ý nghĩa của những cái tên <div style="text-align: justify;"><br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần A</b><br />
<br />
Những người tên chữ A thường tự lập và đầy tham vọng. Bạn không bao giờ để tuột khỏi tay cơ hội gần như đã nắm chắc và thường nhanh chóng đưa ra quyết định chứ không phải là người nước đôi, ba phải. Nếu ở cương vị của một nhà lãnh đạo, bạn sẽ chứng tỏ được nhiều hơn năng lực của mình.<br />
<br />
Á: Công chính, liêm minh, đa tài, trung niên thành công hưng vượng, nếu là nữ thì vất vả, bất hạnh.<br />
Ai: Đa tài, xuất chúng, phúc lộc song hành, được quý nhân phù trợ, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.<br />
Ái: Đa tài, nhanh nhẹn, xuất ngoại được lộc, trung niên vất vả, cuối đời thanh nhàn.<br />
An: Tính tình trung thực, cuộc đời thanh nhàn, bình dị, mau mồm miệng, con cháu ăn nên làm ra, khắc cha mẹ.<br />
Án: Trên dưới hòa thuận, sống thành thật với mọi người, đa tài, trung niên thành công, cuối đời hưng vượng.<br />
Ấn: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc, thuở nhỏ và cuối đời vất vả.<br />
Ẩn: Trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, học thức uyên thâm, có số xuất ngoại.<br />
Anh: Thanh nhàn, phú quý, trí dũng song toàn, dễ thành công, hưng vượng, khéo léo, nên cẩn thận tình duyên, cuối đời hưởng phúc, gia cảnh tốt.<br />
Ảnh: Nghĩa lợi phân minh, thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời thành công, phú quý.<br />
Áo: Đa tài, trung niên nhiều may mắn, có 2 con thì cát tường, về già nhiều lo lắng.<br />
Ấp: Cuộc đời thanh nhàn, tính tình ôn hòa, cuộc đời nhiều may mắn.<br />
Áp: Ưu tư, vất vả hay đau ốm, đoản thọ, đề phòng có họa lao tù, cả đời khó được hạnh phúc.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần B</b><br />
<br />
Những người tên bắt đầu bằng chữ B thường là những người nhút nhát, sống coi trọng tình cảm và đặc biệt là biết kiềm chế bản thân trước những cám dỗ. Họ cũng là người thích sưu tầm và giữ gìn những gì mà họ tôn trọng và yêu mến.<br />
Ba: Một tay gây dựng cơ đồ, xuất ngoại sẽ đại cát, trung niên vất vả, cuối đời thành công, hưng vượng.<br />
Bá: Đa tài, nhanh trí, nghĩa lợi rạch ròi, hay giúp đỡ người khác, là bậc anh hùng hoặc giai nhân, cả đời hưởng hạnh phúc.<br />
Bạc: Trí dũng song toàn, sống thành nhàn, phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc.<br />
Bách: Thông minh, đa tài, lý trí, gặt hái nhiều thành công, gia cảnh tốt.<br />
Bạch: Trí dũng song toàn, lanh lợi, thành đạt trong sự nghiệp nhưng tình duyên trắc trở.<br />
Bái: Bản tính thông minh, lanh lợi, kết hôn muộn sẽ cát tường.<br />
Bản: Đa tài, anh minh, lanh lợi, trọng tình nghĩa, cuối đời thanh nhàn, cát tường.<br />
Bằng: Đa tài, nhanh trí, trung niên thành công, hưng vượng.<br />
Bảng: Tài giỏi, nhanh trí, thành công, con cháu hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Bảo: Bản tính thông minh, trung niên thành đạt, hưng vượng, cuối đời kỵ xe cộ, tránh sông nước.<br />
Bao: Cuộc đời an nhàn, phát tài công danh sự nghiệp nhưng cuối đời lo nghĩ nhiều.<br />
Báo: Đa tài, nhanh nhẹn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Bát: Đa tài, có trí và luôn thành công trên con đường sự nghiệp, càng về già cuộc sống càng an nhàn, hưng thịnh.<br />
Bất: Là nam giới có số xuất ngoại, có 2 con thì gặp nhiều may mắn, trung niên vất vả, nếu là nữ, không may mắn, khắc chồng con.<br />
Bí: Trí dũng song toàn, tự thân lập nghiệp, danh gia lừng lẫy, thành công.<br />
Bích: Cả đời vinh hoa, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, số có 2 vợ.<br />
Biện: Có tài nhưng không gặp may. Số cô độc hoặc đoản thọ.<br />
Biền: Sự nghiệp vẻ vang nhưng trắc trở đường tình duyên.<br />
Biến: Trí dũng song toàn, có số xuất ngọai làm quan, may mắn, trung niên thành đạt.<br />
Biệt: Khắc bạn đời và con cái, nên kết hôn muộn, trung niên có thể gặp họa loạn ly, cuối đời an lành.<br />
Biểu: Thành thực, xuất ngoại gặp may, số sát vợ (chồng) hoặc hiếm muộn con cái, cuối đời cát tường.<br />
Bính: Đa tài, nhanh trí, gia cảnh tốt, có số làm quan, trung niên thành công, phát tài phát lộc.<br />
Bỉnh: Danh lợi rạch ròi, liêm chính, có số xuất ngoại, sống thanh nhàn, phú quý.<br />
Bình: Nho nhã, nên theo nghiệp nhà giáo, tính tình hiền hòa, hay giúp đỡ người, cả đời sống an nhàn.<br />
Binh: Nếu có 2 con thì cát tường nhưng số hay phải lo lắng, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Bố: Ôn hòa, hiền từ, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường.<br />
Bộ: Phúc lộc song toàn, khắc cha, trung niên thành công, cuối đời vất vả, lắm bệnh tật.<br />
Bốc: Thông minh, đa tài, tính tình ôn hòa, công danh rộng mở, hưởng nhiều vinh hoa phú quý.<br />
Bộc: Trí dũng song toàn, học thức uyên thâm, trung niên thành đạt, thịnh vượng, có số làm quan hoặc xuất ngoại.<br />
Bội: Bản tính thông minh, danh lợi vẹn toàn, có số xuất ngoại, trung niên thành công.<br />
Bồi: Lý trí sáng suốt, lanh lợi, phúc lộc song toàn, tính cách có phần bảo thủ.<br />
Bối: Xuất ngoại cát tường, đa tài, lanh lợi, trung niên phát tài phát lộc, có 2 con cát tường, cuối đời vất vả.<br />
Bồng: Thanh nhàn, phú quý, luôn gặp may mắn, danh lợi vẹn toàn.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần C</b><br />
<br />
C là một chữ cái mở bởi thế mà những người có tên bắt đầu bằng chữ C là những con người thân thiện, dễ hòa đồng, cởi mở. Không chỉ có vậy, họ còn rất năng động và sáng tạo. Họ ưa thích đi đây đi đó nên thường rất khó tiết kiệm tiền.<br />
Ca: Là người trọng tín nghĩa, trung niên gặp nhiều khó khăn nhưng về cuối đời làm nên sự nghiệp.<br />
Các: Tính tình quyết đoán, thật thà, mau mồm miệng, trung niên vất vả, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.<br />
Cách: Cả đời nhiều phúc lộc, ít vất vả, trung niên cát tường, cuối đời gặp chuyện buồn.<br />
Cải: Đa tài, xuất ngoại sẽ gặp phúc, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Cam: Lương thiện, tích đức, hay giúp đỡ mọi người, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt, con cháu làm ăn phát đạt.<br />
Cảm: Tính tình cương nghị, ý chí, mau mồm miệng, có hoài bão, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Cẩm: Nghĩa lợi phân minh, sống thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, gia cảnh tốt.<br />
Cầm: Thuở nhỏ gian khó, trung niên bôn ba, cuối đời an nhàn, hưởng phúc.<br />
Cấm: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, cần kiệm, giữ mình, phúc thọ, hưng gia, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Cán: Bản tính thông minh, đa tài, phú quý, trung niên thành công, gia cảnh tốt.<br />
Cản: Tính tình quyết đoán, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Cát: Ôn hòa, lanh lợi, phúc lợi song toàn, trung niên dễ thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Cân: Anh minh, có nhân duyên tốt, trên dưới hòa thuận, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Cận: Cần kiệm lập nghiệp, phúc lộc viên mãn.<br />
Cần: Gia cảnh tốt, phúc lộc song toàn, trung niên thành công, phát tài phát lộc.<br />
Cấn: Tính quyết đoán, nếu xuất ngoại sẽ đại cát, cả đời thanh bạch, trung niên gặp khó khăn, cuối đời cát tường.<br />
Canh: Bản tính thông minh, đa tài, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, cả đời yên ổn.<br />
Cảnh: Phúc lộc vẹn toàn, có quý nhân phù trợ, trọng tình nghĩa, trung niên bôn ba, cuối đời thanh nhàn.<br />
Cao: Cuộc đời thanh nhàn, phúc lộc song toàn, trung niên vất vả.<br />
Cáo: Tuấn tú, đa tài, danh lợi song toàn, trung niên khó khăn, cuối đời phú quý.<br />
Cấp: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, cuối đời hưng vượng bội phần.<br />
Cầu: Có quý nhân phù trợ, đa tài, công chính liêm minh, trung niên thành đạt.<br />
Chấn: Anh minh, đa tài, cần kiệm, có số xuất ngoại, trung niên bôn ba, cuối đời hưởng phúc.<br />
Chất: Thanh tú, ôn hòa, có 2 con sẽ cát tường.<br />
Châu: Bản tính thông minh, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, trung niên phát tài phát lộc, gặp trắc trở trong tình cảm, cuối đời cát tường.<br />
Chỉ: Cuộc đời thanh nhàn, đa tài, nhanh nhẹn, có số xuất ngoại, trung niên sống bình dị, cuối đời thịnh vượng.<br />
Chi: Được quý nhân phù trợ, có tài, trung niên vất vả nhưng cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Chí: Lý trí, trung niên bôn ba, cuối đời thành nhàn, cát tường.<br />
Chiếm: Tài đức vẹn toàn, thuở nhỏ gặp khó khăn, về sau thành công nở rộ.<br />
Chiến: Thật thà, mau mồm miệng, đa tài, trung niên thành đạt, cuối đời phiền muộn.<br />
Chiêu: Kết hôn muộn sẽ đại cát, kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời hưởng phúc từ con cái.<br />
Chính: Anh minh, đa tài, ra ngoài cát tường, trung niên thành công, hưng vượng nhưng đề phòng tai ương cuối đời.<br />
Chinh: Đi xa gặp nhiều may mắn, danh lợi vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Chỉnh: Vợ hiền, con ngoan, cuộc đời yên ổn, trung niên thịnh vượng, cuối đời cát tường.<br />
Chú: Đa tài, tính tình ôn hòa, trọng tình nghĩa, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Chu: Thông minh, đa tài, trung niên thành công, cuối đời vất vả.<br />
Chủ: Thông minh, đa trí, phát tài phát lộc nhưng không người thân thích.<br />
Chuẩn: Đa tài, nhanh trí, có 2 con sẽ cát tường, trung niên thành công, hưng vượng.<br />
Chức: Bản tính thông minh, nên kết hôn và có con muộn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Chúc: Có quý nhân phù trợ, số làm quan, trung niên cát tường, cuối đời hưởng phúc.<br />
Chứng: Anh minh, đa tài, lương thiện, trung niên yên ổn, cuối đời hưng vượng.<br />
Chung: Cần kiệm, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.<br />
Chủng: Trí dũng song toàn, có tài trị gia, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Chương: Lương thiện, có tài trị gia, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Cố: Gia cảnh tốt, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, cuối đời vất vả.<br />
Cô: Tính tình ôn hòa, đa tài, nhanh trí, kỵ xe cộ, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.<br />
Cổ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu. Trung niên bôn ba, vất vả. Cuối đời cát tường.<br />
Cốc: Số phú quý, có 2 con sẽ cát tường, có số xuất ngoại, trung niên gia cảnh tốt.<br />
Côn: Làm nên sự nghiệp, rạng rỡ tổ tiên, trung niên vất vả nhưng thành công.<br />
Công: Trên dưới hòa thuận, con cháu ăn nên làm gia. Cả đời hưởng hạnh phúc.<br />
Cự: Có số xuất ngoại, sự nghiệp phát đạt.<br />
Cúc: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, có số xuất ngoại, trung niên thành đạt.<br />
Cương: Tính tình quyết đoán nhưng nhiều ưu tư, vất vả, kết hôn muộn sẽ hạnh phúc.<br />
Cường: Tài năng, trí tuệ, tiền đồ sáng sủa, trung niên bôn ba, cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Cửu: Có số xuất ngoại, cuộc đời thanh nhàn, trung niên thành công rộng mở, đắc lộc đắc thọ.<br />
Cứu: Lý trí, nghĩa lợi rạch ròi, trung niên phát tài phát lộc, cuối đời an lành hưởng phúc.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của tên người vần D và Đ</b><br />
<br />
Chữ D (Đ) vốn là một chữ cái đóng nên nếu tên của bạn bắt đầu bằng chữ D (Đ) thì bạn là người khá dè dặt, thận trọng, không có tính phiêu lưu. Điểm đáng quý của bạn là coi trọng cuộc sống gia đình nhưng hơi tham công tiếc việc. Nếu đảm nhận vai trò người quản lý bạn sẽ làm rất tốt.<br />
Vần D<br />
Danh: Thanh tú, ôn hòa, lanh lợi, trung niên cát tường, cuối đời hưởng phúc.<br />
Dậu: Nhiều bệnh tật, nếu kết hôn và sinh con muộn sẽ đại cát, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Dĩ: Thông minh, nhanh nhẹn. Công danh, tiền đồ sáng sủa nhưng hiếm muộn đường con cái.<br />
Dịch: Sống nhân ái, trên dưới thuận hòa, luôn được mọi người quý mến, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.<br />
Diễn: Cuộc đời thanh nhàn, trung niên cát tường, có 2 con sẽ đại cát, cuối đời phiền muộn.<br />
Diệu: Thuở nhỏ vất vả, gian khó, trung niên thành công, phát tài phát lộc, là nữ thì trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Diệp: Thanh tú, đa tài, hiền hậu, trung niên cát tường, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.<br />
Do: Phóng khoáng, đa tài, có số đào hoa, trung niên phát tài phát lộc.<br />
Doãn: Đa tài, đa nghệ, trí dũng song toàn. Cả đời thanh nhàn, hưởng vinh hoa phú quý.<br />
Du: Bản tính thông minh, ôn hòa, hiền hậu, danh lợi song toàn nhưng có thể mắc bệnh tật, cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Dụ: Học thức uyên thâm, công chính liêm minh, tiền đồ rộng mở, trung niên thành công, có số xuất ngoại.<br />
Dục: Hiền hậu, có số xuất ngoại, trung niên thành công hưng vượng, sống thanh nhàn, phú quý.<br />
Duệ: Bản tính thông minh, đa tài, trung niên hưng vượng, gia cảnh tốt, có số xuất ngoại.<br />
Dũng: Nên kết hôn muộn, đa tài, hiền lành, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.<br />
Dụng: Tính tình ôn hòa, chịu thương chịu khó, sau thành công, con cháu hưởng lộc phúc.<br />
Dư: Bản tính thông minh, danh lợi song toàn, trung niên thành công, cuối đời hưởng hạnh phúc.<br />
Dự: Có số làm quan, tay trắng lập nên sự nghiệp, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.<br />
Dữ: Thanh nhàn, đa tài, trung niên đề phòng gặp chuyện không hay, cuối đời hưởng phúc.<br />
Dực: Tài năng, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Dương: Cuộc đời thanh nhàn, nếu kết hôn và sinh con muộn thì đại cát, trung niên bôn ba, vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Dưỡng: Lương thiện, phúc thọ viên mãn, có tài trị gia, gia cảnh tốt, con cháu hưng vượng.<br />
Duy: Nho nhã, sống đầy đủ, phúc lộc viên mãn.<br />
Duyên: Phúc lộc song toàn, danh lợi song hành, được quý nhân phù trợ, cuối cát tường.<br />
Duyệt: Cần kiệm, chịu thương chịu khó, trọng tín nghĩa, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.<br />
Vần Đ<br />
Đa: Có ý chí khắc phục khó khăn, đa tài, thành công, phát đạt. Tính tình hiền hậu nhưng tình cảm vợ chồng không suôn sẻ. Cuối đời phát tài, phát lộc.<br />
Đạc: Có số làm quan, cuộc sống đầy đủ, trung niên bình dị, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.<br />
Đắc: Kết hôn và sinh con muộn sẽ đại cát, trung niên gặp họa, cuối đời bình yên.<br />
Đại: Thông minh, đa tài lại có thêm quý nhân phù trợ, kết hôn muộn thì đại cát, suốt đời hưởng vinh hoa, phú quý.<br />
Đán: Có quý nhân phù trợ, con cháu ăn nên làm ra, gia cảnh tốt.<br />
Đản: Hoạt bát, đa tài, phú quý, thành công, hưng vượng.<br />
Đảng: Đa tài, đức hạnh, sống bình dị, tính cách có phần bảo thủ, nếu là nữ gặp trắc trở đường tình duyên.<br />
Đằng: Nghĩa lợi phân minh, công danh vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Đáo: Cuộc sống thanh nhàn, bình dị; kỵ xe cộ, sông nước; trung niên có thể có tai ương, có 2 con sẽ cát tường.<br />
Đào: Đa tài, thành nhàn, phú quý, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, cuối đời đau ốm, bệnh tật.<br />
Đạo: Kết hôn và có con muộn sẽ gặp may mắn, trung niên bình dị, cuối đời thịnh vượng, gia cảnh tốt.<br />
Đảo: Tài giỏi, có số làm quan, trung niên vất vả, cuối đời hưng thịnh.<br />
Đạt: Kiến thức uyên bác, an bình, phú quý, hưng gia thành công, có số xuất ngoại, công danh, sự nghiệp phát đạt.<br />
Đậu: Đa tài, một tay gây dựng cơ đồ, nếu có 2 con thì cát tường, cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Đẩu: Lý trí song toàn, có thể thoát ly, trung niên vất vả nhưng cuối đời cát tường.<br />
Đầu: Xuất ngoại được quý nhân phù trợ nhưng có thể gặp họa, cuối đời cát tường.<br />
Đê: Thân thiện, hay giúp đỡ người khác, trung niên gặp họa, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.<br />
Đế: Anh dũng, đa tài, phúc lộc song toàn, trai anh hùng, gái giai nhân, phú quý hưng vượng.<br />
Đệ: Cương nghị, khí phách, xuất ngoại cát tường, trung niên bôn ba, vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Đề: Đi xa gặp nhiều may mắn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường.<br />
Điện: Kết hôn và sinh con muộn sẽ đại cát, nên cẩn thận trong chuyện tình cảm, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có số xuất ngoại.<br />
Điền: Phúc lộc song toàn, gia cảnh tốt, tính tình ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, vinh hoa phú quý.<br />
Điều: Bậc anh hùng hoặc giai nhân, đa tài, hưng vượng, gia cảnh tốt.<br />
Đính: Đa tài, nhanh nhẹn, vạn sự như ý, cuối đời cát tường.<br />
Đình: Đa tài, nhanh trí, cẩn thận kẻo có họa tình ái, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.<br />
Đĩnh: Đa tài, tính tình ôn hòa, sống hạnh phúc, cuối đời ưu tư nhiều.<br />
Định: Khắc bạn đời và con cái, tính tiết kiệm, hiền lành, trung niên thành công, cuối đời bệnh tật, vất vả.<br />
Đô: Nhàn hạ, đa tài, trung niên sống bình dị, cuối đời hưởng phúc.<br />
Độ: Đi xa lập nghiệp nhiều may mắn, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.<br />
Đoái (Đoài): Phúc lộc song toàn, cuộc sống thanh nhàn, phú quý, có quý nhân phù trợ, nếu có 2 con thì cát tường.<br />
Đoan: Tài giỏi, sống thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.<br />
Độc: Có quý nhân phù trợ, thanh nhàn, đa tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.<br />
Đội: Ra ngoài gặp quý nhân phù trợ, phát tài, trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.<br />
Đới: Xuất ngoại được phúc, phát tài, trung niên vất vả, cuối đời thịnh vượng.<br />
Đổng: Anh minh, đa tài, lý trí, trung niên cát tường, hưng vượng, cuối đời ưu tư, lo lắng.<br />
Đồng: Cuộc đời có thể gặp nhiều vất vả, khốn khó nhưng con cháu ăn nên làm ra.<br />
<br />
<br /></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-26315934175679918372024-03-08T20:07:00.000-08:002024-03-08T20:07:00.153-08:0012 con giáp: Người tuổi nào giàu nhất ? <div style="text-align: justify;">
<b>Hãng chuyên nghiên cứu về thị trường dành cho giới nhà giàu này cho biết trong 12 con giáp, tuổi Mão chiếm nhiều nhất trong số những người có tài sản từ 30 triệu USD trở lên.</b><br />
<br />
Mykolas Rambus, CEO của Wealth-X, cho biết những người sinh năm Mão chiếm khoảng 10% số người siêu giàu trên thế giới, trong khi người tuổi Rắn chỉ chiếm hơn 8%.<br />
<br />
Trả lời phỏng vấn của CNBC châu Á, Rambus nói: <i>"Nhìn lại toàn bộ lịch sử, trong mọi lĩnh vực, người tuổi Thỏ (Mèo) là những người thành công nhất. Dường như họ có những phẩm chất cá nhân đặc biệt dễ dẫn tới thành công".</i><br />
<br />
Những người sinh năm Mão cũng là nhóm khách hàng lớn và chiếm tới 23% thị trường tiêu dùng hàng xa xỉ, trong khi người tuổi Rắn chỉ chiếm 4%.<br />
<br />
Theo thống kê của Wealth-X, trên toàn bộ châu Á, những người tuổi Mão chiếm nhiều nhất trong số người có tài sản trên 30 triệu USD. Xét theo quốc gia, Hàn Quốc là nơi có nhiều người tuổi Mão giàu có nhất, tới 26%, tiếp theo sau là Trung Quốc với 14%.<br />
<br />
Tuy nhiên, ông Rambus cũng cho biết thành công của mỗi tuổi lại phụ thuộc nhiều vào quốc gia nơi họ sinh sống.<i> "Thật ngạc nhiên nhưng đúng là có hiện tượng mỗi quốc gia lại có tỷ lệ người giàu theo con giáp khác nhau. Chẳng hạn ở Thái Lan, 27% số người cực giàu lại là tuổi Rồng, trong khi ở Hàn Quốc là 26% là tuổi Mão. Chính vì thế chúng tôi cho rằng sự thành công của mỗi con giáp còn phụ thuộc vào quốc gia".</i><br />
<br />
Các nước khác ở châu Á cũng có tỷ lệ khác nhau về người giàu theo con giáp. Theo thống kê của Wealth-X, tại Ấn Độ, người tuổi Mão chiếm 10% số người giàu, còn tại Nhật Bản, người tuổi Ngọ chiếm 15%.<br />
<br />
Người tuổi Ngựa thường là những nhà đầu tư và quản lý quỹ đầu tư tốt nhất, "Warren Buffet là một ví dụ nổi tiếng nhất về một nhà đầu tư tuổi Ngựa. Chúng tôi nhận thấy những người tuổi Ngựa là nhóm có thành công cao nhất trong số những nhà đầu tư".<br />
<br />
Chiếm tỷ lệ thấp nhất trong nhóm người siêu giàu là những người sinh năm Tuất. Theo Wealth-X chỉ 7,8% số người giàu trên thế giới là sinh năm Tuất.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-69325058213525737762024-03-07T20:09:00.000-08:002024-03-07T20:09:00.144-08:00Lý giải thói ăn chơi đầu năm của người Việt <div style="text-align: justify;">
<b>Vin vào tập tính để lấy cớ</b>
<br />
<br />
Bàn về câu ca <b><i>"Tháng giêng là tháng ăn chơi, tháng hai cờ bạc, tháng ba rượu chè…"</i></b>, GS Ngô Đức Thịnh, nguyên Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn hóa Việt Nam, nhận định đó là thói quen không còn phù hợp với xã hội hiện đại, nhưng vẫn đang kéo dài trở thành thói xấu của người Việt.<br />
<br />
Theo nhà nghiên cứu văn hóa, cơ chế nghỉ ngơi trên xuất phát từ phương thức sản xuất của xã hội nông nghiệp có từ ngàn năm trước. Trước kia người nông dân chỉ sản xuất 1 vụ, thời kỳ nông nhàn vì vậy cũng kéo dài. Đặc thù này đã quy định luôn nhịp hoạt động sinh học của con người từ thế hệ này sang thế hệ khác để lại như một thứ gene di truyền, thấm vào mỗi người thành tập tính khó thay đổi.
<br />
<br />
<i>“ Xưa kia, các cụ cho rằng tháng giêng là tháng ăn chơi, có kéo dài sang tháng hai, tháng ba cũng không hề gì vì nó đâu có ảnh hưởng tới sản xuất. Với nghề nông, người dân quan niệm, chậm một chút hay nhanh hơn một chút cũng không sao. Nếp suy nghĩ đó tạo hệ lụy khiến con người có ý thức tùy tiện, không có tính chuyên nghiệp trong lao động”</i>, GS Thịnh nói.
<br />
<br />
Từ đây, GS Thịnh đưa ra so sánh: Trong khi xã hội công nghiệp người ta quý trọng từng giờ, từng phút thì người lao động mình vẫn cho phép “giờ cao su”, tới công ty chậm 1, 2 ngày, thậm chí chậm cả tuần để chơi xuân nơi quê nhà… Đối với cán bộ công chức, trong tác phong làm việc cũng xuất hiện quan niệm “chậm một chút chẳng chết ai”
<br />
<br />
“Đành rằng tập tính có từ ngàn xưa song khi đã bước vào phương thức sản xuất khác, điều kiện khác thì con người buộc phải thay đổi để thích ứng. Thái Lan cũng từng xuất thân từ nước nông nghiệp nhưng họ khắc phục được tập tính này nhanh hơn chúng ta rất nhiều.
<br />
<br />
Nhìn ra được điểm yếu là quan trọng, chỉ sợ người ta không chịu sửa hoặc chậm khắc phục, vin vào tập tính lấy cớ để cố duy trì, nên dễ dàng xuề xòa cho nhau.”, GS Thịnh nói.
<br />
<br />
<b>Người thừa, ăn chơi cũng chẳng sao </b>
<br />
<br />
Xét về khía cạnh kinh tế, chuyên gia kinh tế Nguyễn Minh Phong nhận định: Việc cho Nghỉ tết dài ngày là sự cải cách linh hoạt theo hướng tích cực được người lao động hoan nghênh, xã hội ủng hộ. Đây cũng là cơ hội cho doanh nghiệp tăng thêm doanh thu từ các hoạt động kinh tế dịch vụ xã hội trong bối cảnh kinh tế èo uột.
<br />
<br />
Tuy nhiên, ông Nguyễn Minh Phong cũng không phủ nhận mặt trái khi thói quen “ăn chơi dông dài” truyền thống của người Việt đã trở thành hệ lụy xã hội.
<br />
<br />
Dẫn ra ví dụ điển hình: Mặc dù đã có quy định cấm nhưng đầu năm tình trạng cán bộ công chức vẫn bỏ giờ làm đi du xuân, lễ lạt chùa chiền, vẫn diễn ra phổ biến, TS Nguyễn Minh Phong phân tích: “Lý giải tình trạng này, có ý kiến cho rằng công việc đầu năm tại một số cơ quan nhà nước chưa tới nỗi bức xúc phải giải quyết ngay nên cán bộ nhân viên vẫn có thể tranh thủ thực hiện những chuyến đi lễ đầu năm như một quán tính của tâm linh; rồi thì người đứng đầu cơ quan vẫn chưa nghiêm túc trong việc nhắc nhở nhân viên… Tuy nhiên, nguyên nhân chính khiến cảnh cán bộ công chức dành thời gian trong giờ hành chính đi lễ đầu năm, là do xuất phát từ tình trạng thừa quá nhiều biên chế tại các cơ sở công quyền. Vắng cô thì chợ vẫn đông, vắng 1/3 nhân viên đi chùa chiền lễ lạt thì công việc ở nhà cũng vẫn chạy cơ mà”.
<br />
<br />
TS. Nguyễn Minh Phong cho rằng không thể khắc phục thực trạng trên trong một sớm một chiều.<i> “Ngoài việc tuyên truyền thay đổi nhận thức của người lao động để thấy được trách nhiệm của mình thì người lãnh đạo trong mỗi đơn vị quản lý lao động cần phải tăng cường chế tài lao động. Chẳng qua, thái độ chưa nghiêm túc trong công việc là do khâu kỷ luật chưa nghiêm, một khi đã hình thành hệ thống chế tài nghiêm minh thì người lao động chắc chắn sẽ thực hiện tốt”</i>.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-91690449407752158922024-03-06T02:25:00.000-08:002024-03-06T02:25:00.131-08:00Ngày Tết có những phong tục gì<div style="text-align: justify;">
<b>Mỗi khi Tết đến xuân về, nhân dân ta lại nô nức đón xuân vui Tết, xum họp gia đình. Dưới mái nhà chung của Tổ quốc Việt Nam, mỗi vùng, mỗi miền tuy có những phong tục tập quán đón Tết khác nhau, nhưng tựu trung vẫn là một số nét chính như sau:</b>
<br />
<br />
<br />
<b>Chuẩn bị đón Tết</b>
<br />
<br />
Thời gian giáp Tết là lúc mọi người, mọi nhà nghỉ các công việc làm lụng để chuẩn bị đón Tết, mua sắm tích trữ thực phẩm và các đồ dùng mới trong nhà, bởi trong và sau Tết, các hoạt động mua bán sẽ ngừng lại vì mọi người đều nghỉ ăn Tết. Có nhu cầu mua sắm vào dịp này cũng một phần là vì các nhà thường chuẩn bị tài chính cho dịp Tết từ năm cũ. Những nhà làm nghề nông cũng tích trữ vật nuôi hay hoa màu từ trong năm cũ cho dịp Tết. Đặc biệt, người ta thường sửa sang, trang trí lại nhà cửa, quét mới vôi ve cho căn nhà sáng đẹp lên với ý nghĩa đón Tết thêm phần may mắn hơn.
<br />
<br />
Cạnh đó, công việc chuẩn bị bánh trái, cỗ bàn, mời gọi và đón tiếp người thân đi xa lâu ngày trở về xum họp với gia đình cũng được hoàn tất trong dịp Tất niên.
<br />
<br />
<b>Sắp đặt bàn thờ ngày Tết</b>
<br />
<br />
Trong mọi gia đình người Việt Nam luôn có một bàn thờ tổ tiên, ông bà. Bàn thờ thường được đặt trang trọng giữa phòng thờ, hơi cao một chút, trên có bài vị hoặc di ảnh của người đã khuất. Ngày Tết, trên bàn thờ không thể thiếu mâm ngũ quả (tuỳ theo mỗi vùng, miền có thể có các loại hoa trái khác nhau), phía trước bát hương thường có một bát nước trong, cạnh đó là hai cây mía đặt ở hai bên bàn thờ, với mục đích để tổ tiên từ trên trời chống gậy về hạ giới với con cháu.
<br />
<br />
<b>Cúng Táo quân</b>
<br />
<br />
Theo tâm linh của người Việt thì ông Táo (hay ông bếp) là một vị thần trong gia đình, coi sóc việc bếp núc và bảo vệ cả nhà khỏi sự xâm hại từ bên ngoài. Ông Táo còn là người ghi chép, tổng kết tất cả những gì mọi người trong gia đình làm trong cả năm, và báo cáo mọi sự với Ngọc Hoàng khi lên chầu trời. Ông Táo được cúng vào ngày 23 tháng chạp Âm lịch hàng năm. Lễ cúng ngoài hương, nến, hoa quả, vàng mã còn có hai mũ đàn ông, một mũ đàn bà và mấy con cá chép, cá chép sẽ đưa ông Táo vượt qua Vũ Môn để lên Thiên đình gặp Ngọc Hoàng.
<br />
<br />
<b>Cúng Tất niên</b>
<br />
<br />
Cúng Tất niên là lễ cúng đánh dấu sự hoàn tất mọi công việc trong cả một năm đã qua, trong đó bao gồm cả việc cúng các ông tổ nghề đã phù hộ thuận lợi cho công việc làm ăn. Lễ cúng này thường vào các ngày từ sau 23 đến 29, 30 Tết. Cúng Tất niên cần đến một bàn thờ trang trọng với mâm ngũ quả và cỗ bàn, bao gồm nhiều loại sản vật, để mời tổ tiên, ông bà về thụ hưởng và phù hộ cho con cháu một năm mới an khang, thịnh vượng.
<br />
<br />
<b><a href="http://tet-amlich.blogspot.com/search/label/c%C3%BAng%20Giao%20Th%E1%BB%ABa">Cúng Giao thừa hay lễ Trừ Tịch</a></b>
<br />
<br />
Theo tục lệ cổ truyền xa xưa thì "Giao thừa" được tổ chức nhằm đón các thiên binh thiên tướng đi thị sát cuối dưới hạ giới. Lúc này các thiên binh thiên tướng phải thị sát khắp hạ giới, nên phải đi nhanh, không thể vào tận bên trong mỗi nhà, vì vậy bàn cúng phải được đặt ở ngoài cửa chính mỗi nhà. Mâm lễ gồm có xôi gà, bánh chưng, mứt kẹo, trầu cau, hoa quả, rượu nước và vàng mã, được sắp bày với lòng thành của gia chủ để đón đưa thiên binh thiên tướng. Ý nghĩa của lễ này còn bao gồm việc đem bỏ hết đi những điều xấu của năm cũ để đón những điều tốt đẹp của năm mới. Sau khi các nghi lễ cúng giao thừa đã hoàn tất, có thể coi như mọi việc đã xong, và mọi người trong gia đình cùng nhau xum vầy đón Tết.
<br />
<br />
<b>Xông nhà (hay xông đất)</b>
<br />
<br />
Người Việt quan niệm ngày mồng Một Tết, nếu mọi việc xảy ra suôn sẻ, may mắn thì cả năm cũng sẽ được tốt lành thuận lợi. Vì vậy người khách đến thăm nhà đầu tiên trong năm trở nên rất quan trọng. Gia chủ thường để ý tìm xem trong họ tộc, bè bạn, láng giềng có ai đó “đạo cao đức trọng”, làm ăn phát đạt, nhanh nhẹn, vui vẻ để nhờ xông nhà đầu năm. Người được mời đi xông đất cũng vì thế mà rất tự hào và hãnh diện.
<br />
<br />
<b>Chúc Tết</b>
<br />
<br />
Sáng mồng Một Tết, còn gọi là ngày Chính đán, người Việt thường tổ chức đông đủ con cháu tụ họp ở nhà trưởng họ để cúng tổ tiên và chúc Tết ông bà, các bậc huynh trưởng. Theo quan niệm, cứ năm mới tới, mỗi người tăng lên một tuổị, bởi vậy ngày mồng Một Tết là ngày con cháu "chúc thọ" ông bà và các bậc cao niên trong họ. Sau đó, mọi người tỏa đi chúc Tết anh em, bạn bè và hàng xóm láng giềng…
<br />
<br />
<b>Xuất hành và hái lộc</b>
<br />
<br />
"Xuất hành" là đi ra khỏi nhà trong ngày đầu năm để đi tìm sự may mắn cho mình và gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải chọn ngày, giờ và các phương hướng tốt để mong gặp được các quý thần, tài thần, hỉ thần... Nếu xuất hành ra chùa hay đền, sau khi lễ bái, người Việt còn có tục "hái lộc", cành lộc là một cành đa nhỏ hay cành đề, cành si... những loại cây quanh năm xanh tốt và nẩy lộc. Hái lộc ở các nơi đền, chùa ngụ ý xin hưởng chút lộc của Thần, Phật ban cho nhân năm mới.
<br />
<br />
<b>Mừng tuổi (hay lì xì)</b>
<br />
<br />
Đây là một phong tục rất đẹp, mỗi khi Tết đến xuân về người lớn thường tặng trẻ em tiền tiêu Tết, được gói trong một bao giấy hồng điều; kèm theo là những lời chúc mừng trẻ em ngoan ngoãn, học giỏi. Mừng tuổi còn bao gồm cả việc người trẻ tặng phong bao và chúc mừng người già sống lâu trăm tuổi, tỏa cành cao bóng mát cho con cháu được nương nhờ.
<br />
<br /></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-80714311414242196182024-03-05T02:32:00.000-08:002024-03-05T02:32:00.123-08:00Trang trí nhà cửa đón tết<div style="text-align: justify;">
Đừng để kế hoạch chi tiêu của bạn bị đổ bể vì ý định muốn thay đổi toàn bộ không gian sống trong nhà. Thay vào đó bạn nên nghĩ lại xem điều gì thật sự cần thiết và có vai trò như thế nào trong căn nhà.<br />
<br />
Khi đã xác định được mục tiêu chính của việc trang trí lại ngôi nhà, bạn sẽ tập trung vào đó làm mới lại căn nhà với kế hoạch chi tiêu rõ ràng, có thể dự trù được.<br />
<br />
<b>Sơn lại tường</b>
<br />
Việc đầu tiên bạn nên nghĩ tới khi muốn trang trí lại ngôi nhà mình là sơn lại tường nhà. Màu sơn tường mới sẽ làm bừng sáng các không gian trong nhà.
<br />
<br />
<b>Lựa chọn "ánh sáng thông minh"</b>
<br />
<br />
Ánh sáng luôn là nhân tố rất quan trọng với các không gian sống, hơn nữa đó còn là nguồn năng lượng vô tận từ thiên nhiên. Vì thế việc khôn khéo sử dụng ánh sáng trong nhà sẽ giúp bạn tiết kiệm được mọi khoản chi phí.
<br />
<br />
Ngoài ra để sinh động hơn bạn có thể sử dụng hai chiếc đèn lớn với gam màu sáng đặt bên cạnh giường hoặc ghế sofa giúp tăng thêm giá trị cho không gian sống.
<br />
<br />
<b>Làm mới những chiếc gối</b>
<br />
<br />
Không nhất thiết phải thay cả bộ ghế sofa hay vải bọc ghế vì chi phí khá tốn kém. Đơn giản bạn chỉ cần làm mới những chiếc gối tựa. Việc này sẽ có tác dụng tích cực trong việc thay đổi cục diện phòng khách, phòng sinh hoạt...
<br />
<br />
<b>Sáng tạo nơi giường ngủ</b>
<br />
<br />
Giường ngủ là nơi thư giãn, thoải mái nhất của bạn sau một ngày làm việc căng thẳng, mệt mỏi. Vậy nên năm mới đến bạn cũng cần thay đổi một chút không gian sống khá đặc biệt này, vừa trang trí phòng ngủ vừa có tác dụng cải thiện giấc ngủ.
<br />
<br />
Bạn có thể bắt đầu với việc thay mới táp đầu giường, thay đổi drap trải giường (chọn gam màu phù hợp với màu sơn tường) hoặc chỉ đơn thuần treo thêm bức tranh mới trên đầu giường.
<br />
<br />
<b>Những tấm kính nhỏ</b>
<br />
<br />
Tại sao không khi những tấm kính trong có tác dụng giúp diện tích sử dụng của bạn rộng hơn rất nhiều, tăng ánh sáng và lại rất kinh tế?
<br />
<br />
<b>Mở thêm cửa sổ
</b><br />
<br />
Ngoài ra bạn cũng có thể sơn lại cửa sổ. Làm mới những tấm rèm cũng tạo ra những điểm nhấn mới lạ cho căn phòng.
<b><br /></b>
<b>Tận dụng các bức tranh</b>
<br />
<br />
Bạn hãy cắt những bức tranh trên báo, tạp chí hoặc in chúng ra từ Internet. Các bức tranh được lựa chọn tùy sở thích của bạn, sau đó chỉ cần mua thêm khung ảnh và ghép chúng lại với nhau, treo lên tường.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-28341124845274881252024-03-04T02:18:00.000-08:002024-03-04T02:18:00.123-08:00Tết Âm lịch của các nước trên thế giới<div style="text-align: left;">
<b>Lào</b> (đầu tiên Tết Lào được tổ chức vào ngày đầu tiên của tháng Giêng, tuy nhiên, thời điểm đó vào mùa đông, không thích hợp cho phong tục té nước nên ngày này đã được chuyển sang thời điểm nóng nhất trong năm).<br />
<br />
<b>Campuchia</b> (do giao thoa về văn hóa và dân cư khiến có thêm một số ngày lễ như Tết Việt Nam và Trung Quốc ).
<b>Thái Lan</b> (Người Thái Lan gọi ngày Tết cổ truyền mừng năm mới là Songkran, ngày Tết được tổ chức từ ngày 13-15/4 để đón năm mới)
<br />
<br />
<b>Hàn Quốc - Triều Tiên</b> (Tết âm lịch cổ truyền cũng được tính từ thời khắc giao thừa của năm cũ âm lịch) Tết Seollah bắt đầu từ ngày 1/1 hằng năm theo âm lịch và thường kéo dài trong 3 ngày. Tết Seollah là dịp nghỉ lễ quan trọng nhất đối với người dân xứ sở kim chi. Tết âm lịch cổ truyền hiện vẫn là tết chính và là đại lễ long trọng nhất trong năm âm lịch cổ truyền của Hàn Quốc, Triều Tiên).
<br />
<br />
<b>Singapore </b>(người Singapore rất coi trọng việc vui đón Tết Nguyên đán Âm lịch cổ truyền, vì gần 80% dân số của quốc đảo Sư tử này là người Hoa hoặc liên quan đến gốc Hoa).
<br />
<br />
<b>Mông Cổ</b> (ở Mông Cổ, một ngày trước năm mới được gọi là Bituun, tức giống như ngày 30 tháng Chạp của ta).
<br />
<br />
<b>Ấn Độ</b> (tết ở Ấn Độ - lễ hội Holi - vào ngày 15 tháng Hai âm lịch. Nhà nào, làng nào cũng dự trữ củi, rơm rạ... để đốt những đống lửa từ đêm giao thừa 14 tháng Hai).
<br />
<br />
<b>Bhutan</b> (Trong dịp Tết âm lịch ở Bhutan, người ta mặc quần áo theo truyền thống. Vui nhất của năm mới ở Bhutan là các cuộc thi bắn cung được tổ chức trên cả nước).
<br />
<br />
Ngoài ra các nước có truyền thống Tết Âm lịch là: Trung Quốc, Việt Na, Hong Kong (thuộc TQ), - Đài Loan (TQ, Nhật Bản (trước 1868). Trong đó, thì Trung Quốc và Việt Nam là 2 quốc gia có truyền thống mừng Tết Nguyên Đán lâu đời nhất và xem Tết Nguyên Đán là một lễ hội cực kỳ trọng đại trong năm!
<br />
<br />
Còn lại những quốc gia khác ở châu Á hay trên thế giới cũng biết Tết Nguyên Đán nhưng không xem Tết Nguyên Đán là một dịp lễ hội trọng đại như Philippines, Indonesia, Ấn Độ, Malaysia ...</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-79391383746636579572024-03-03T22:48:00.000-08:002024-03-03T22:48:00.125-08:00Ý nghĩa ngày tết<div style="text-align: justify;">
<b>Người Việt ăn mừng tết với niềm tin thiêng liêng tết là ngày đoàn tụ, là ngày làm mới, là ngày tạ ơn và là ngày của hy vọng.... Ngày Đoàn Tụ - tết luôn luôn là ngày đoàn tụ của mọi gia đình. Dù ai buôn bán, làm việc hay đi học ở xa, họ thường cố gắng để dành tiền và thời giờ để về ăn tết với gia đình.</b><br />
<br />
Đó là nỗi mong mỏi của tất cả mọi người, người đi xa cũng như người ở nhà đều mong dịp tết gặp lại nhau. tết cũng là ngày đoàn tụ với cả những người đã chết. Từ bữa cơm tối đêm 30, trước giao thừa, các gia đình bên Phật giáo đã thắp nhang mời hương linh ông bà và tổ tiên đã qua đời về ăn cơm vui tết với các con các cháu.<br />
<br />
Ngày tết người ta cũng hay thực hiện những nghi lễ, để dâng hương lên các vị thần theo huyền thoại là người ban phước cho gia đình chúng ta được nhiều sức khỏe, nhiều tiền tài, nhiều may mắn và an vui hạnh phúc trong năm vừa qua. Ngày Làm Mới - tết là ngày đầu tiên trong năm mới, mọi người có cơ hội ngồi ôn lại việc cũ và làm mới mọi việc. Việc làm mới có thể về hình thức như dọn dẹp, quét vôi, sơn sửa trang trí lại nhà cửa. Hoặc làm mới lại về phần tình cảm và tinh thần của con người, để mối liên hệ với người thân được cảm thông hơn hoặc để tinh thần mình thoải mái, tươi mát hơn. Sàn nhà được chùi rửa, chân nến và lư hương được đánh bóng.<br />
<br />
Bàn ghế tủ giường được lau chùi phủi bụi. Người lớn cũng như trẻ con đều tắm rửa gội đầu sạch sẽ, mặc quần áo mới may bảnh bao. Bao nhiêu mối nợ nần đều được thanh toán trước khi bước qua năm mới để xả xui hay để tạo một sự tín nhiệm nơi người chủ nợ. Với mỗi người, những buồn phiền, cãi vã được dẹp qua một bên. Tối thiểu ba ngày tết, mọi người cười hòa với nhau, nói năng từ tốn, lịch sự để mong suốt năm sắp tới mối liên hệ được tốt đẹp.<br />
<br />
Người mình tin rằng những ngày tết vui vẻ đầu năm sẽ báo hiệu một năm mới tốt đẹp sắp tới. tết là sinh nhật của tất cả mọi người, ai cũng thêm một tuổi vì thế câu nói mở miệng khi gặp nhau là mừng nhau thêm một tuổi. Ngày của lạc quan và hy vọng - Năm cũ đã qua mang theo mọi xui xẻo và năm tới sắp đến mang theo đầy niềm tin lạc quan. Nếu năm cũ khá may mắn, thì tin sự may mắn sẽ kéo dài qua năm sau.<br />
<br />
Ngày tết người ta đốt pháo nhiều để xua đuổi ma xui xẻo đi và đồng thời người ta múa rồng múa lân sư tử khắp mọi nơi, nhất là những cửa hàng buôn bán để rước may mắn thịnh vượng về. Mùa tết cũng là mùa cưới hỏi. Các cặp trai gái thích làm đám cưới vào dịp đầu năm, mùa xuân đất trời đang đẹp và đang mùa hy vọng. Họ hy vọng cho một cuộc đời mới vợ chồng sống hạnh phúc bên nhau và sẽ có đàn con ngoan. Ngày Tạ Ơn - Người Việt chọn ngày tết làm cơ hội để tạ ơn ân nghĩa mình đã được hưởng năm vừa qua. Con cái tạ ơn cha mẹ, cha mẹ tạ ơn ông bà, tổ tiên, nhân viên tạ ơn cấp chỉ huy. Ngược lại, cấp chủ nhân cũng cám ơn nhân viên qua những buổi tiệc đãi hoặc quà thưởng để ăn tết.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-78639684624484513932024-03-02T22:48:00.000-08:002024-03-02T22:48:00.192-08:00Vì sao có tục kiêng đổ rác trong 3 ngày tết ?<div style="text-align: justify;">
Trong "<i>Sưu thần ký</i>" có chuyện người lái buôn tên là Âu Minh đi qua hồ Thanh Thảo được thủy thần cho một con hầu tên là Như Nguyệt, đem về nhà được vài năm thì giàu to. Một hôm, nhân ngày mồng một Tết, Âu Minh đánh nó, nó chui vào đống rác mà biến mất, từ đó nhà Âu Minh lại nghèo đi. Kể từ đó kiêng không dám đổ rác ngày Tết. Tục kiêng đổ rác ba ngày Tết nên ngày 30, dù bận rộn đến đâu cũng phải dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ và những ngày Tết thì mọi người phải hết sức giữ gìn nhà cửa không vứt rác bừa bãi.<br />
<br />
<b>Tết Sài Gòn - Tết nắng :</b>
<br />
<br />
Nắng Tết Sài Gòn là điều kỳ diệu với dân teen xứ Bắc, nắng Tết ấm cả trong tim người Sài Gòn.
<br />
<br />
Đất Sài Gòn lắm hội nhiều chợ, vui tưng bừng ngày đêm. Chợ nào chợ nấy bật đèn bán tới khuya. Ngoài cổng chợ, người ta dựng lên mấy gian hàng sáng choang đèn, dán giấy đỏ choạch để bán bánh mứt, dưa hấu, trông nao nức lạ. Gian bán dưa chất bộn rơm. Những trái dưa tròn căng xanh bóng nằm ngoan ngoãn như lũ lợn con. Hồi năm trước, thấy cậu nhóc con chú Tư bán dưa ngồi trong một góc ăn cơm, cái tô cơm đỏ rực. Dòm lom lom một hồi mới biết nhóc ăn cơm… với dưa hấu. Hỏi “Ngon hông cưng” thì gật đầu lia: “Ngon chớ chị, má nói ăn dưa hấu mát ruột!” Chú Tư thở đánh phều “Đợt này dưa dập quá trời đất, bỏ hết thì uổng, phải cắt phần lành cho sắp nhỏ ăn đỡ”. Nhưng năm nay thì khác, đợt dưa nào chở về nhà chú Tư cũng bán sạch sành sanh.
<br />
<br />
Ra chợ, bạn không chỉ mua hàng Tết mà còn mua được những nụ cười khấp khởi vui của người bán hàng và cả người mua hàng. Mùa hoa Tết Hai bên đường Kha Vạn Cân (Thủ Đức) là nhà vườn trồng mai bự nhất thành phố, “lé mắt trông ngang” thấy nhà vườn lặt lá mai mà xốn xang trong dạ: “Chèn, sắp Tết rồi đó cà”. Dăm bữa nữa chứ nhiêu, là từ mấy nhánh mai khẳng khiu trụi lá đó sẽ đâm ra những búp, những nụ tròn ủm xanh mướt, đợi đúng đêm giao thừa bung nụ xòe hoa vàng. Nhiều teen Sài Gòn hồi hộp đợi ngày “đánh hàng hoa” dưới Sa Đéc lên.
<br />
<br />
Hoa của dân teen bán, nên chậu nào cũng dán xanh đỏ tím vàng sặc sỡ. Có chậu còn được thắt nơ xinh xinh. Một hôm đạp xe lòng vòng dọc đường Phan Huy Chú tìm mua chậu hoa con con thì lạc vào mấy ngõ hẻm quanh quanh. Một khoảnh be bé trồng mãn đình hồng và cúc vạn thọ hiện ra rực rỡ. Đây là mảnh đất trồng hoa hiếm hoi còn sót lại của làng hoa Gò Vấp nức tiếng một thời. Bác chủ khoảnh hoa cười hề hề khi thấy cả đám nhí nhố ào vào… xin chụp hình. Nghe bác ý nói “Hờ, bây cứ chụp đi, qua mùa Tết này bác hết trồng bông rồi” mà tự dưng nghe tiêng tiếc cái chi chi.
<br />
<br />
<b>Dưa chua, dưa kiệu</b>
Mấy sáng nay ra chợ thấy mấy cô mấy chị í ới gọi nhau đi lựa củ kiệu, củ cải, dưa hành về muối. Món này ăn với bánh chưng luộc hay bánh chưng chiên là ngon dzách lầu. Nghỉ Tết, được mẹ giao xắt củ cải thành sợi và lột vỏ kiệu. Xế chiều trèo lên ban công phơi mâm củ, thấy nhà bên cạnh có “tên nhóc” cũng đang lụi cụi phơi củ hành. Hắn cười hí hí “Này, mai kia anh đem dưa hành muối đệ nhất qua cho, nhóc cũng nhớ cho lại anh tí tí củ cải muối nhé”. Sài Gòn được ăn Tết đủ các miền.
<br />
<br />
<b>Thiệp chúc tết</b>
<br />
<br />
Năm 1843, Hoàng đế Anh đã nhờ một họa sĩ thiết kế tờ thiếp mừng Noel. Từ đó về sau, từ một tháng trước ngày Noel, người ta đã bắt đầu gửi cho nhau thiếp mừng.
Ở Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á, người ta gởi thiệp chúc mừng nhau vào dịp Tết Nguyên đán, là ngày lễ quan trọng nhất trong năm. Ngày nay, việc gởi thiệp chúc mừng có trong nhiều dịp lễ, Tết, Noel, sinh nhật...</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-37105079108540059222024-03-01T17:46:00.000-08:002024-03-01T17:46:00.284-08:00Nguồn gốc tết Nguyên Đán?<div style="text-align: justify;">
<b><a href="http://tet-amlich.blogspot.com/">Tết Nguyên Đán</a></b> là theo ảnh hưởng của Tết <b>Âm Lịch Trung Hoa, </b>nguồn gốc của nó có từ thời <b>Tam Hoàng Ngũ Đế</b>. Chữ “Tết” trong “<b>Tết Nguyên Đán</b>”
là chữ “Tiết” mà thành , chữ “Nguyên” có nghĩa là sự khởi đầu hay sơ khai , chữ “Đán” có nghĩa là buổi sáng sớm . Vậy bạn có thể đọc là “<b>Tiết Nguyên Đán</b>” và nó có nghĩa gần gũi là “<b>Thời điểm sơ khai khởi đầu năm mới</b> “. Người <b>Trung Hoa</b> thường gọi là “<b>Xuân Tiết</b>” .
<br />
<br />
Trước năm 1967, Việt Nam lấy múi giờ Bắc Kinh làm chuẩn cho âm lịch. Ngày 8 tháng 8 năm 1967, nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành đổi lịch dùng múi giờ GMT+7 làm chuẩn. Vì thế hai miền nam bắc Việt Nam đón Tết Mậu Thân hai ngày khác nhau (miền bắc ngày 29 tháng 1 trong khi miền nam thì ngày 30 tháng 1).<br />
<br />
<b>
Tất niên là ngày nào?</b>
<br />
<b>Tất niên</b> không phải là ngày năm mới như cái nghĩa đen của nó, ngày tất niên có thể là <b>ngày 30 tháng chạp</b> hoặc <b>29 tháng Chạp</b>
(nếu năm đó thiếu ngày 30 Âm lịch).Ý nghĩa thật sự của nó là ngày gia đình sum họp để ăn bữa tối tất niên ấm cúng bên nhau, có người còn làm cỗ cúng tất niên nữa cơ. Mọi thứ chuẩn bị trong ngày tất niên đều đợi đến thời khắc quan trọng nhất là giờ <b>Chính Tý</b> (<b>0 giờ 0 phút 0 giây</b> ngày <b>Mồng 1 tháng Giêng</b>) , thời khắc đánh dấu sự chuyển giao từ năm cũ sang năm mới . Thường để thật sự ý nghĩa bạn sẽ chúc tết đến người thân ngay trong thời khắc này vì mong điều may mắn sẽ đến với họ.<br />
<br />
<b>
Ý nghĩa của Xông Đất ?</b>
<br />
<b>Xông Đất</b> hay còn gọi là <b>đạp đất</b> , <b>mở hàng</b>. Tục lệ này đã có lâu đời ở Việt Nam. Nhiều người quan niệm ngày mồng một là ngày <b>khai trương</b> của năm mới . Ngày này mà may mắn thì cả năm sẽ luôn suôn sẽ và thuận lợi nên ai vào nhà sau giờ giao thừa được coi là<b> Xông Đất</b> cho gia chủ. Chú ý hơn thường việc <b>Xông Đất</b> chỉ diễn ra <b>5 đến 10 phút</b> chứ không ở lại lâu ý nghĩa là mọi việc trong năm mới đều diễn ra trôi chảy và thông suốt.<br />
<br />
<b>
Truyền thuyết tiền lì xì</b>
<br />
<b>Lì xì</b> thì ai chẳng biết là tiền người lớn tặng cho trẻ em bỏ trong một <b>bao giấy đỏ</b>. Bao giấy đỏ còn được gọi là <b>Hồng Bao</b>.Có một truyền thuyết về “<b>Lì Xì</b>” :<br />
<br />
<blockquote>
Ngày xưa có một con yêu quái thường xuất hiện vào đêm Giao thừa khiến trẻ con giật mình khóc thét lên. Hôm sau đứa trẻ nhức
đầu, sốt cao, làm cho bố mẹ không dám ngủ, phải thức canh phòng yêu quái. Có một cặp vợ chồng nọ mới sinh được một mụn con trai kháu khỉnh. Tết năm đó, có 8 vị tiên dạo qua, biết trước cậu bé sẽ gặp nạn liền hóa thành 8 đồng tiền ngày đêm túc trực bên cậu bé. Sau khi cậu bé ngủ say, hai vợ chồng lấy giấy đỏ gói những đồng tiền này lại và đặt lên gối con rồi ngủ. Nửa đêm, con yêu quái xuất hiện định làm hại đứa trẻ thì từ chiếc gối loé lên những tia vàng sáng rực, khiến nó khiếp vía bỏ chạy</blockquote>
<br /></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-13208894641076858332024-03-01T02:37:00.000-08:002024-03-01T02:37:00.291-08:00Ý nghĩa của các loại trái cây trong Mâm Ngũ Quả ngày tết<div style="text-align: justify;">
<b>Mâm ngũ quả là một mâm trái cây có chừng năm thứ trái cây khác nhau thường có trong ngày <a href="http://tet-amlich.blogspot.com/">Tết Nguyên Đán</a> của người Việt. Thông thường là trên bàn thờ tổ tiên hoặc trên bàn tiếp khách. Các loại trái cây bày lên thể hiện nguyện ước của gia chủ qua tên gọi, màu sắc và cách sắp xếp của chúng.</b><br />
<br />
<b>Mâm ngũ quả hiện nay đã thay đổi rất nhiều, mang ý nghĩa trang trí cho không gian xuân nhiều hơn là ý nghĩa tâm linh.</b><br />
<br />
Gọi ngũ quả, tức là năm loại quả. Cách trang trí mâm ngũ quả ở hai miền Nam Bắc cũng khác nhau. Trong Nam, mâm ngũ quả gồm năm loại: Dừa, Đu đủ, Xoài, Sung, Mãng cầu hoặc chùm trái Mây. Ngoài Bắc mâm ngũ quả thường có: Chuối, Bưởi, Cam, Quýt, Phật thủ hoặc Hồng Xiêm.<br />
<br />
Ngày nay, do du nhập một số lọai quả của nước ngoài như: Lê, Táo, Nho…nên mâm ngũ quả không còn là năm loại quả như trước đây nữa. Người ta bày thêm vào đó có khi lên tới bảy, tám loại quả, cốt cho mâm ngũ quả to, đẹp, trang trọng hơn, nhưng vẫn mang ý nghĩa tâm linh.<br />
<br />
Đây là việc làm thể hiện tấm lòng thành kính của con cháu đối với Tổ tiên, ông bà và những người đã khuất. Mâm ngũ quả cùng với bánh chưng hoặc bánh tét là lễ vật để thờ cúng ông bà, Tổ tiên trong mấy ngày tết. Cầu nguyện ông bà, Tổ tiên phù hộ cho con cháu bước sang năm mới mọi sự tốt lành, an khang, thịnh vượng.<br />
<br />
Từng loại trái cây mang ý nghĩa riêng:<i> Mãng cầu là cầu chúc, Đu đủ là đầy đủ, Dừa là vừa hoặc thừa thãi, Xoài là Sài (ăn uống). Sung là sung sướng (tinh thần sống vui vẻ, hạnh phúc).</i><br />
<br />
<i> Trên bàn thờ ngày tết có mâm ngũ quả còn tăng thêm vẻ đẹp, trang trọng vào dịp đầu năm mới.</i><br />
<br />
Ngoài ý nghĩa trên, mâm ngũ quả còn có giá trị là những vị thuốc quý.<br />
<b>
Quả Dừa:</b>
<br />
Mới dùng trong phạm vi dân gian như: dùng nước trái dừa non uống cho đỡ khát, vì nước dừa có tính mát, tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu; gáo dừa đốt thành than uống trị ngộ độc thực phẩm. Dừa còn dùng trong công nghiệp chế biến xà phòng, là chất gây bọt và tẩy mạnh.<br />
<b>Đu Đủ:</b>
<br />
80% là nước, còn lại là chất đường và một số chất béo. Đu đủ chín được coi là món ăn bổ dưỡng sức khỏe, chữa bệnh táo bón, giúp tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là tiêu chất thịt và trứng).<br />
<br />
<b>Xoài:</b>
<br />
Là một lọai trái cây ăn rất ngon, có hương vị đặc trưng riêng, thành phần chủ yếu là chất bột, đường, vitamin C. Trong đông y dùng trị các trường hợp chảy máu cam: ho ra máu, chảy máu dạ con, đường ruột; dùng vỏ hoặc quả xoài nấu thành cao lỏng cho uống, vỏ thân giã nhỏ xào với ruợu đắp vào chỗ xương đau trị thấp khớp đau nhức; vỏ xoài nhai ngậm chữa đau răng; nhựa xoài kết hợp với bồ kết chữa ghẻ. Gần đây còn điều chế từ lá xoài họat chất trị heeps sinh dục rất hiệu nghiệm.<br />
<br />
<b>Quả Sung:</b>
<br />
Quả chín ăn ngọt, có mùi thơm riêng, trẻ em rất thích. Trong dân gian dùng nhựa bôi lên mụn nhọt, làm mụn nhọt chóng tiêu tan. Trong bài thuốc cao dán mụn, thành phần nhựa Sung là chính. Dùng nhựa Sung đắp lên vết thương, vết thương mau tan máu bầm, máu tụ. Chị em phụ nữ bị sưng tuyến vú hoặc tắc tia sữa, bôi nhựa Sung có kết quả tốt.<br />
<br />
Nhựa sung phết giấy bản đắp hai huyệt Thái dương và Ấn đường làm giảm đau đầu. Nhựa Sung + mật ong hòa nước uống trước khi ngủ làm nhẹ cơn hen suyễn.<br />
<br />
Quả Na (mãng cầu): Chứa các chất đường và dinh dưỡng. Quả Na chín ăn rất ngọt, ngon, bổ, tính lành. Trong dân gian đã có câu: “Thứ nhất quả Na, thứ nhì quả Nhãn, thứ ba quả Hồng”.<br />
<br />
Lá Na là vị thuốc chữa sốt rét. Quả Na ké (chết khô trên cây) dùng chữa nứt kẽ vú rất hiệu nghiệm: thái nhỏ, sao vàng, tán bột trộn dầu mù u đắp lên vú mau lành. Hạt Na có độc, trong dân gian dùng diệt chấy, rận bằng cách giã dập nấu nước gội đầu, chấy rận sẽ chết.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa khác của Mâm Ngũ Quả:</b><br />
<br />
<b>Ngũ</b>
<br />
Ngũ (五) (năm) là biểu tượng chung của sự sống, Ngũ quả chỉ sự tập trung đầy đủ các loại trái cây trong đất trời dùng thờ cúng. Thêm vào đó cư dân vùng nông nghiệp, Ngũ cốc được coi trọng nhiều hơn Ngũ quả.<br />
<br />
Trong sách Chiêm thư, người ta thường nhìn Ngũ Quả để dự đoán được/mất của các mùa vụ lương thực trong năm. Lâu dần, sự xác tín biến thành tập tục, “ngũ quả” có thể tượng trưng cho sự cầu thị được mùa của người nông dân.<br />
<br />
Chọn 5 thứ quả theo quan niệm người xưa là ngũ hành ứng với mệnh của con người. Chọn số lẻ tượng trưng cho sự phát triển, sinh sôi.<br />
<br />
<b>Quả</b>
<br />
Một mâm Ngũ quả ngày Tết ở miền Bắc Việt Nam, gồm cam, quất, bưởi, chuối và dứa.<br />
Quả biểu tượng cho sự sung túc qua cấu tạo của nó: bên trong chứa hạt tượng trưng cho sao, quả bao lấy là Vũ trụ, ý nghĩa là sự sinh sôi trường tồn tái sinh bất tận của sự sống. Mỗi loại quả có ý nghĩa riêng qua hình dáng/cầu tạo/hương vị, màu sắc và cách đọc tên<br />
<br />
<b>Màu sắc</b>
<br />
Màu sắc của mâm thường hay tuân theo ngũ hành.Các loại quả dùng thường mang các sắc màu theo quan niệm là có tính may mắn: Đỏ (may mắn phú quý), Vàng (sung túc), …<br />
<br />
<b>Hình dáng, cấu tạo, hương vị:</b>
<br />
Thường là cách hình dáng/cấu tạo có tính chất gợi tả điều tốt lành. Ví dụ: Lựu: có nhiều hạt, tượng trưng cho con cháu đầy đàn, Bưởi và dưa hấu: căng tròn, mát lạnh trong ruột, hứa hẹn sự ngọt ngào, may mắn trong cuộc sống. Hương vị trái cây thường phải ngọt, thơm và không đắng, cay.<br />
<br /></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-25422326542014171082024-02-29T02:02:00.000-08:002024-02-29T02:02:00.135-08:00Bí quyết nấu mâm cơm ba ngày Tết Nguyên Đán<div style="text-align: justify;">
<div class="separator" style="clear: both; text-align: center;">
<a href="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEilym2ps9Ex8btreLYfzyxRPRlGmNckQ_k4Cov9yIZO4ckCLQ_s0y39rExi9hbOBMzZ7gOm9xb1dWxJQA-9N1LGr2USmL5l9Chz0qjAFl-RudJLbhtDV6OHxwVmM8J7GWsUmI_G-W46Zkc/s500/comtet.jpg" imageanchor="1" style="clear: left; float: left; margin-bottom: 1em; margin-right: 1em;"><img border="0" height="213" src="https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEilym2ps9Ex8btreLYfzyxRPRlGmNckQ_k4Cov9yIZO4ckCLQ_s0y39rExi9hbOBMzZ7gOm9xb1dWxJQA-9N1LGr2USmL5l9Chz0qjAFl-RudJLbhtDV6OHxwVmM8J7GWsUmI_G-W46Zkc/s500/comtet.jpg" width="320" /></a></div>
<b>Mâm cơm đầu năm mới thể hiện sự no đủ, đầm ấm của một gia đình người Việt. Mâm cơm ngày tết thể hiện mong ước năm mới an lành, ấm no, thành công cũng như hanh phúc gia đình. Chính vì thể, mâm cơm ngày Tết luôn được bỏ nhiều công sức và tỉ mỉ.</b>
<br />
<br />
Theo phong tục <a href="http://tet-amlich.blogspot.com/">Tết Nguyên Đán</a> của người Việt Nam, mâm cơm đầu năm đầy đủ phải có bốn bát:bát ninh, bát măng hầm giò lợn, bát mọc, bát miến và bốn đĩa:thịt gà (thịt lợn), giò (chả), nem thính (có thể thay bằng đĩa xào), dưa muối. Kế bên đó là một đĩa xôi (hoặc bánh chưng) và chén nước chấm, tổng cộng là mười món. Tượng trương cho số mười của sự tròn đầy, viên mãn.
Đặc biệt, đối với người miền Bắc, mâm cơm được chuẩn bị rất kĩ càng và công phu. Từng món ăn phải đạt đủ các yếu tố chất lương mới được xếp chung vào mâm. Ví dụ thịt gà phải là thịt gà trống choai, được chọn lựa cẩn thận: mào gà, hình dáng gà, đặc biệt là cựa gà. Người Việt Nam quan niệm: cựa gà có đẹp thì cả năm mới sung túc, ấm no. Gà được thịt để cúng giao thừa, sau đó chia cho con cháu ăn hưởng lộc.
<br />
<br />
Thịt lợn phải chọn được miếng thịt lợn đầy đặn, có đủ nạc, mỡ (thường 1/3 mỡ, 2/3 nạc), dầy mình, vuông vắn.
<br />
<br />
Giò có thể là giò nạc, giò lụa, miếng giò chắc, thơm ngọt. Giò được gói tròn. Trong mâm cơm có bánh chưng vuông tượng trưng cho đất, khoanh giò tròn tượng trưng cho trời, thể hiện sự hoà hợp, cân bằng giữa trời đất và con người. Âm dương cân bằng, gia chủ mới mạnh khoẻ, con cháu ngoan hiền, làm ăn phát đạt.
<br />
<br />
<b>Mâm cơm đầu năm</b> còn có đĩa xôi. Xôi đầu năm mới phải là xôi gấc hoặc xôi đỗ. Màu đỏ của gấc, màu vàng ruộm của đỗ thể hiện niềm tin, hi vọng của gia chủ vào một năm mới làm ăn thành công, gặp nhiều may mắn.
<br />
<br />
Các cụ có câu “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ”. Trong mâm cơm ngày Tết không thể thiếu được đĩa dưa hành vàng óng, thơm lừng. Dưa hành không chỉ để ăn kèm với thịt luộc mà còn là một món ăn rất tốt cho sức khoẻ trong dịp Tết. Thông thường, trong dịp Tết, mọi người thường ăn rất nhiều thịt, đồ nếp, đồ ngọt vì vậy đĩa dưa hành chính là một món ăn rất tốt cho hệ tiêu hoá, đảm bảo cho cả gia đình có một năm mới khoẻ mạnh.
<br />
<br />
<b>Mâm cơm ngày Tết</b> phải có đầy đủ các vị: vị mặn của nước chấm, vị cay của ớt, vị chua của đĩa dưa hành, vị ngọt của bánh … tất cả tạo nên một mâm cơm sum vầy no đủ.
<br />
<br />
Tại sao phải có đủ bốn bát, bốn đĩa trong mâm cơm đầu năm? Thực ra, con số bốn là con số tượng trưng cho sự vuông vắn, cân đối, đầy đặn, vững chãi. Ngoài ra còn có đĩa xôi (bánh chưng) và bát nước chấm là mười. Số mười tượng trưng cho sự tròn đầy, viên mãn. Mâm cơm đầu năm mới đã thể hiện tất cả những mong ước của gia chủ về một năm mới an lành, ấm no, thành công và hạnh phúc.
<br />
<br />
<b>Mâm cơm đầu năm</b> mới trước để cúng thần linh, ông bà tổ tiên để xin lộc của thần linh, tiên tổ. Hết tuần hương, mâm cơm được dọn cho cả nhà cùng ăn, với ý nghĩa hưởng lộc của thần linh, tổ tiên phù hộ, cả năm không ốm đau, con cháu học hành tấn tới, làm ăn phát đạt, gia đình thuận hoà, tránh mọi tai ương.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-14340284138976419392024-02-28T02:01:00.000-08:002024-02-28T02:01:00.131-08:00Chưng mâm ngũ quả hợp phong thủy ngày Tết<div style="text-align: justify;">
<a href="http://tet-amlich.blogspot.com/">Ngày Tết</a>,
mâm ngũ quả được xem là quan trọng trong thờ cúng tổ tiên. Hiện có nhiều quan niệm về bày mâm ngũ quả. Những lý giải ở các góc độ khác nhau sẽ giúp có mâm ngũ quả đẹp và hợp phong thủy ngày Tết.<br />
<br />
<b>Ý nghĩa của mâm ngũ quả</b>
<br />
<br />
Theo ông Lê Quang Khang, chuyên gia văn hóa, Hội Văn hóa Nghệ thuật Việt Nam, mâm ngũ quả ngày Tết có ý nghĩa bao trùm là thể hiện đạo lý uống nước nhớ nguồn, thể hiện lòng thành kính đối với các bậc tổ tiên. Mâm ngũ quả cúng ngày Tết cũng là yếu tố thể hiện thành quả làm việc của một năm. Ngoài ra, tùy ở những góc độ mâm ngũ quả còn có các ý nghĩa khác.
<br />
<br />
Mâm ngũ quả gồm 5 loại quả có 5 màu sắc khác nhau. Con số 5 thể hiện ước muốn của người Việt Nam mới sẽ đạt ngũ phúc lâm môn: Phú, quý, thọ, khang, ninh. 5 màu sắc thể hiện ý nghĩa nguồn của cải năm phương đưa về kính lên tổ tiên. Như nải chuối có màu xanh tượng trưng Đông phương, quả bưởi có màu vàng tượng trưng Trung phương, quả hồng có màu đỏ tượng trưng Nam phương, quả lê có màu trắng tượng trưng Tây phương và một loại quả có màu sẫm khác tượng trưng Bắc phương. Năm màu sắc này cũng tượng trưng ngũ hành trong vũ trụ là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
<br />
<br />
Con số 5 trong mâm ngũ quả còn thể hiện lịch sử tín ngưỡng dân tộc. Ví dụ, đạo Phật có ngũ giới, tức 5 điều quy định của đạo Phật. Đạo Lão với ngũ hành. Đạo Khổng là ngũ thường. Nguyên nhân chọn ngũ quả thay vì chọn các yếu tố khác bởi người xưa quan niệm hoa quả có nhiều hạt, múi, chùm. Điều này thể hiện mong ước sang năm mới sẽ sinh sôi phát triển cả trong sản xuất lẫn cuộc đời.
<br />
<br />
<b>Số chẵn và lẻ</b>
<br />
<br />
Theo chuyên gia phong thủy Trọng Hùng, hiện nay mâm ngũ quả cũng được bày biện phù hợp với tùy từng địa phương với đặc trưng về khí hậu, sản vật và quan niệm riêng. Ví dụ, mâm ngũ quả của người Bắc bao giờ cũng có nải chuối – thể hiện sự che chở của đất trời cho con người. Nhưng ngườiMiền Nam lại cho rằng từ chuối có âm đọc chệch nghe giống từ “chúi”, thể hiện sự đi xuống, không ngẩng lên được.
<br />
<br />
Người Miền Nam cũng không trưng quả cam bởi câu “quýt làm cam chịu”. Mâm ngũ quả của người Miền Nam thường có các loại quả mãng cầu, sung, dừa, đu đủ, xoài (là những loại quả có âm khi đọc chệch nghe như câu “cầu sung vừa đủ xài), thêm 3 trái thơm làm chân đế thể hiện sự vững vàng. Trong khi đó, với người Bắc, hầu như tất cả các loại quả đều có thể bày trên mâm ngũ quả, kể cả quả ớt, miễn sao đẹp mắt là được.
<br />
<br />
Ngày nay, do trái cây phong phú, nhiều loại, con cháu muốn thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, tổ tiên, đồng thời cũng thể hiện tính trình bày thẩm mỹ, nên mâm ngũ quả ngày càng phong phú hơn. Người ta không câu nệ cứng nhắc là 5 quả nữa mà có thể bày đến 8, 9 hay thậm chí 10 quả, không kén chọn số chẵn hay lẻ. Và dù có bày nhiều hơn nhưng người ta vẫn gọi là mâm ngũ quả.
<br />
<br />
Nhưng với các ý nghĩa trên nên khi bày mâm ngũ quả, người ta có những quy ước dân gian. Ví dụ, mâm ngũ quả chỉ bày quả, không đặt thêm hoa hoặc thực phẩm gì. Số lượng trên mâm ngũ quả chỉ tính loại, không tính quả. Ví dụ, chuối chỉ cần một nải mà không quan tâm số lượng là 15 hay 16 quả.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-56913647702690602202024-02-26T17:56:00.000-08:002024-02-26T17:56:00.130-08:00Tết nhảy của người Dao<div style="text-align: justify;">
Hằng năm, ngoài việc vui xuân, đón <a href="http://tet-amlich.blogspot.com/">Tết Nguyên đán</a> như các dân tộc anh em khác, ở các bản người Dao, kể cả Dao đỏ, Dao tiền hay Dao quần chẹt, còn một ngày Tết độc đáo - Tết Nhảy. Song lễ này không tổ chức ở mọi nhà, không phải năm nào cũng tổ chức.<br />
<br />
Tết Nhảy chỉ làm ở “Nhà cái” (con trưởng, trưởng họ) tùy hoàn cảnh từng người để chọn năm tổ chức, thường vài năm làm một lần, nhưng không lâu quá 10 năm, như thế là vong ân bội nghĩa với tổ tiên, trời đất, người có công tìm đất.
<br />
<br />
Sau khi làm cỗ cúng tri ân gia thần, gia tiên, thổ công, thần linh, chúa đất... gia chủ mời mọi người ăn cơm thịt, uống rượu hoẵng, rồi bắt đầu nhảy múa theo bài bản quy định, mạnh mẽ, hùng dũng, quyết liệt. Đây là một nội dung quan trọng, gọi là Tết Nhảy đúng như đã hứa với trời đất cho thoát hiểm dịp đi tìm đất ngày xửa, ngày xưa.
<br />
<br />
Con cháu trong họ, mặt mày hồ hởi, tư tưởng tập trung, liên tục, luân phiên nhau nhảy múa văn, múa võ, múa chuông, múa rùa, chạy cờ trong mấy ngày tết. Múa văn là biểu tượng con cháu mời ông bà, gia tiên về vui tết, phù hộ cháu con ăn nên làm ra. Múa võ là tái hiện tích ông Hành, ông Hộ vất vả, gian lao chống chọi với thiên nhiên, giặc dã, thú dữ, những tháng năm đi tìm đất, múa rùa là kính báo với 9 phương trời, 10 phương đất, chư Phật cùng Long Vương biết thực tế cuộc sống người Dao, cầu mong được các đấng thần linh che chở về sau.
<br />
<br />
Múa chạy cờ biểu tượng cho việc tập hợp lực lượng tiến quân, thu quân, đề cao ý thức cộng đồng đoàn kết thực hiện mọi lệ ước dân bản đặt ra, phép công Nhà nước để tồn tại, phát triển như các dân tộc anh em.
<br />
<br />
Điệu múa nhảy nào cũng kéo dài, cần người khỏe mạnh thay nhau tham gia, có nhiều nhạc cụ trống chiêng và không thể thiếu cái chuông nhỏ trên tay, vừa nhảy vừa lắc nhịp nhàng theo bàn tay giơ cao, hạ thấp, tạo nên thứ âm thanh náo nhiệt, ấn tượng rộn ràng, khỏe khoắn, thu hút nhân tâm.
<br />
<br />
Tết Nhảy của người Dao đỏ giáp biên giới Việt - Trung cũng được chuẩn bị khá công phu. Trước Tết, nam giới đã ôn luyện các điệu múa cổ truyền. Phụ nữ chuẩn bị quần áo mới cho cả nhà. Mọi người trong họ tham gia cùng tộc trưởng lo tết: trang trí bàn thờ Tổ, dán tranh biểu tượng mào gà trống và tam thanh, nóc bàn thờ rực rỡ bản vẽ “mặt trời” đỏ rực, đôi câu đối “Người yên vật thịnh”, “Uống nước nhớ nguồn”.
<br />
<br />
Sáng sớm mồng 1 Tết, cả gia tộc tề tựu quanh bàn thờ, khi làm xong lễ kính báo gia tiên, người người cầm dao, vác cuốc ra vườn, gia chủ giận dữ vung dao hỏi tội một cây (đào, mơ, hoặc mận) trong vườn: “Mày được tao vun trồng, sao không ra quả cho tao? Tao phải chặt đổ mày”. Một người trong họ đứng ra xin: "Xin ông xá tội đừng chặt tôi, mai đây, tôi sẽ ra quả (hàm ý tri ân người dày công vun xới), bèn được gia chủ tha cho".
<br />
<br />
Bắt đầu vào giờ Thìn (8h sáng), Tết Nhảy bắt đầu trước bàn thờ Tổ. Đám thanh niên gọi là “sài cỏ” theo thầy cả “chái peng pi” tổ chức nhảy 14 điệu, diễn tả các động tác mở đường, bắc cầu đưa đón tổ tiên, thần linh về dự Tết. Điệu nhảy chào bố mẹ, tổ tiên thì nhảy múa một chân, đầu cúi, ngón tay trỏ giơ cao. Điệu mời tiên nương, tiểu nữ giáng trần bằng điệu múa cò, mô phỏng cò bay, dang hai tay vẫy vẫy nhịp nhàng. Điệu mời tổ sư thầy cả diễn tả điệu đi của hổ..., điệu nào cũng náo nhiệt, phong phú, ấn tượng.
<br />
<br />
Cả họ chuyển sang rước tượng tổ tiên. Tượng được chạm khắc đẹp, cao hơn gang tay, con cháu dùng nước thơm chế từ vỏ cây “xum mu”, tắm tượng, thay khăn quàng mới, rồi con cháu nhảy điệu “dâng gà”. Họ cầm con gà trống đỏ, vàng nhảy nhiều động tác kính trọng tổ tiên, đặt gà trên đầu, vác gà qua vai, vừa múa vừa vặt lông đầu gà.
<br />
<br />
Tết Nhảy của người Dao đỏ diễn ra 10 giờ liền, kết thúc là điệu múa cờ.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-65588163546245906612024-02-26T01:59:00.000-08:002024-02-26T01:59:00.132-08:00Khói nhang ngày Tết nguyên đán<div style="text-align: justify;">
<i><b>Khói nhang là một nét văn hóa truyền thống của người Việt vào những ngày giỗ hoặc ngày lễ phật. Đặc biệt vào những ngày tết, nén nhang lại là một điều không thể thiếu trong mỗi gia đình, đó là ước nguyện, là sự ấm cúng mỗi dịp xuân về</b></i><br />
<br />
Vào những ngày cuối năm, không khí chuẩn bị cho ngày tết rộn ràng khi nhà nhà đi mua sắm các vật dụng, hoa bánh để chuẩn bị cho ngày đầu năm, thì nhang đèn là một vật không thể thiếu.<br />
Vào khoảnh khắc giao mùa giữa năm cũ và năm mới, nhà nhà quay quần bên bửa cơm gia đình, và trên bàn thờ tổ tiên không thể thiếu nén nhang để nhớ về những người đã khuất.<br />
<br />
Trong tâm thức của mỗi người Việt Nam đều tin tưởng ở thế giới bên kia, trong khoảng không gian vô định, có những hình ảnh, những con người đang hướng về chúng ta, đang ở bên chúng ta hằng ngày. Và khi thắp nén nhang lên, ta có thể tâm sự với họ, sưởi ấm với cả thế giới này và cả với thế giới vô hình kia nữa.<br />
<br />
Đối với người Việt Nam chúng ta, dù ở thành thị hay nông thôn, mỗi lần Xuân về, Tết đến mọi người đều thắp trên bàn thờ trong nhà mình một nén nhang để tỏ lòng thành kính đối với ông bà Tổ tiên, để cầu nguyện an vui, hạnh phúc cho mọi người, đồng thời cũng tạo không khí ấm áp, vui tươi cho cả gia đình trong những ngày đầu Xuân.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-24040846625600587692024-02-25T01:58:00.000-08:002024-02-25T01:58:00.180-08:00Cách chọn quất cảnh ngày tết nguyên đán theo phong thủy<div style="text-align: justify;">
<b>Cây quất tượng trưng cho sức khỏe, bình an, trường thọ và sự may mắn trong tình duyên. Vào những ngày tết Việt, các gia đình hay chưng cây quất với mong muốn mang lại sự phát đạt, thịnh vượng trong năm mới. Một cây quất đẹp là phải có dáng hình tròn hoặc hình tháp, có gốc to, thân ngắn và nhiều nhánh nhỏ với nhiều quả vàng, quả xanh, nụ trắng, lá chồi</b><br />
<b><br /></b>
<b>Quất </b>là một loại cây hội tụ đủ ngũ hành vượng với kim (hoa màu trắng) sinh thủy (lá xanh đậm), thủy sinh mộc (thân cây), mộc sinh hỏa (quả chín màu cam), hỏa sinh thổ (đất trong chậu) và thổ sinh kim (hoa màu trắng). Vì thế việc chưng quất cảnh trong ngày tết không chỉ mang tài khí cho gia đình, mà còn mang lại sự may mắn quanh năm.<br />
<br />
Để chọn được một cây quất đẹp, phải chú ý đến 4 yếu tố quan trọng: Dáng đẹp,
quả đẹp, có lộc xanh, có cả nụ và hoa…Đầu năm chưng bày cây quất, mang
sinh khí về nhà, hy vọng một năm mới an khang thịnh vượng.<br />
<br />
Nên chọn cây có độ sai quả vừa phải, và có một ít lộc non, như thế biểu hiện gia đình bề thế, hạnh phúc.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-86021592518173559162024-02-23T22:42:00.000-08:002024-02-23T22:42:00.136-08:00Những nét chấm phá ngày Tết<div style="text-align: justify;">
Từ 23 tháng chạp trở đi là bắt đầu vào thời kỳ rộn ràng của mùa Tết, tính từ mốc sự kiện "đưa ông Táo về trời" (một nghi thức tiễn đưa thần bếp lên chầu Ngọc Hoàng báo cáo lại tình hình trong năm của chủ gia) vào ngày này. <br />
<br />
Thiên hạ đua nhau nô nức mua sắm các vật dụng, đặc biệt là quần áo và thức ăn (việc buôn bán mùa Tết thường sẽ chấm dứt từ đúng ngọ ngày 29 hoặc 30 tháng chạp, từ khi đó lần đầu tiên trong năm, chợ búa trở nên vắng vẻ và các sạp trống không). Tại những bến xe tấp nập những người tha phương mua vé xe để trở về quê đoàn tụ cùng gia đình. Không khí lễ mỗi lúc một đầy ngập hơn, người người ai nấy đều nô nức rộn ràng chuẫn bị đón xuân.
<br />
<br />
<b>Chợ Tết</b>
<br />
<br />
Đấy là những chợ đặc biệt chỉ xuất hiện vào dịp Tết và chuyên buôn bán các loại "đặc sản" cho người dân hưởng xuân. Vì tất cả những người buôn bán hầu như sẽ nghỉ xả hơi trong những ngày Tết nên nảy sinh tâm lý mua dự trữ, đưa đến mức cầu rất cao. Hơn nữa, chợ Tết cũng để thỏa mãn một số nhu cầu mua sắm để thưởng ngoạn, để lễ bái như hoa kiểng, những loại trái cây, đặc biệt là dưa hấu và những loại trái có tên đem lại may mắn như mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài v.v... Những loại chợ Tết đặc biệt cũng sẽ chấm dứt vào trước ngọ giao thừa. Vào những ngày này, các chợ sẽ bán suốt cả đêm, và đi chợ Tết đêm là một trong những cái thú đặc biệt.
<br />
<br />
<b>Hương vị ngày Tết: bốn thức chủ lực "quốc hồn quốc túy"</b>
<br />
<br />
Khoảng rằm tháng chạp, củ kiệu tươi được bày bán đầy các chợ. Các bà nội trợ mua về cắt lấy phần củ trắng nỏn nà, phơi qua vài nắng cho khô quắt lại rồi cho vào những ve keo, kế đó cho vào các ve củ kiệu này giấm sôi nấu với đường, xong đậy kín lại. Vào vài buổi chợ giáp tết họ mua thịt heo mỡ, trứng vịt để chuẫn bị món dự trữ chủ lực: thịt kho nước dừa; thêm đôi ba xấp bánh tráng, giá để làm dưa giá nữa là xong. Không ai là người Việt mà không cảm khái thứ hương vị dân tộc và khó quên ấy: bánh tráng nhúng nước cho mềm, trải ra trên một tay, cho lên đấy một miếng thịt mỡ, một miếng hột vịt, vài ba củ kiệu, ít dưa giá rồi cuốn lại, chấm vào tô nước thịt kho dằm miếng ớt. Ngày tết hễ đói bụng, hay muốn nhậu, ngoài các thứ đều không thể thiếu được "thịt kho, dưa giá, củ kiệu, bánh tráng". Phải nhìn thấy chúng, nếm chúng, nuốt chúng xuống dạ dày mới gọi là thưởng thức được hương xuân trọn vẹn.Riêng người Bắc, thay vì củ kiệu, một số người dùng củ hành ta với cách làm cũng tương tự. Ve dưa hành có màu hồng như ngọc, trông rất đẹp và "may mắn".
<br />
<br />
<b>Màu của ngày Tết</b>
<br />
<br />
Chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc, màu chủ lực trong ngày Tết vẫn là màu đỏ theo quan niệm màu đỏ là màu phát tài và may mắn. Ngày Tết của Việt Nam ngập tràn màu đỏ: câu đối đỏ, phong bao lì xì đỏ, ruột quả dưa hấu đỏ, hạt dưa nhuộm màu đỏ, quyển lịch đỏ. Người Việt Nam cũng thích chưng những loại hoa ánh đỏ như hồng, mãn đình hồng, hoa đào v.v... Trước đây khi pháo còn được cho phép đốt, đường xá ngập tràn trong màu đỏ của xác pháo nổ rân không ngớt kể từ giao thừa đến rạng sáng tết, rồi nổ lẻ tẻ mãi cho đến khi nào hết "mồng" mới thôi! Trang phục có tông màu đỏ cũng được ưa chuộng để mặc Tết.
<br />
<br />
<b>Khái niệm thời gian</b>
<br />
<br />
Mùa Tết, không ai bảo ai, mọi người đều cùng nhau dẹp bỏ dương lịch và quay trở sang âm lịch rất tự nhiên, với những khái niệm thời gian trước tết gọi là “hăm” (ngày 20 tháng chạp âm lịch +): hăm mốt tết, hăm chín tết (nếu rơi vào tháng chạp thiếu sẽ không có ngày ba mươi tết), sau tết gọi là “mồng”: mồng hai tết, mồng tám tết... Âm lịch hồi sinh thật kỳ diệu như thể luôn nhắc nhủ mỗi người Việt Nam về tính dân tộc, cổ truyền của ngày lễ trọng đại, thiêng liêng nhất này.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-1121055738122482902024-02-22T22:28:00.000-08:002024-02-22T22:28:00.187-08:00Sự tích cây niêu ngày tết và ý nghĩa<div style="text-align: justify;">
Theo truyền thuyết và Phật thoại, xa xưa, Người và Quỷ cùng sống trên mặt đất.
Quỷ cậy mạnh chiếm đoạt toàn bộ đất đai và bắt Người đi làm thuê cho chúng với
những điều kiện ngày càng khắt khe.<br />
<br />
Với trò “ăn ngọn cho gốc”, đến mùa gặt Quỷ lấy hết phần ngọn (những bông thóc),
còn Người chỉ được phần gốc (rạ). Phật thương Người, mách bảo Người đừng trồng
lúa mà trồng khoai lang. Mùa thu hoạch ấy, Người lấy hết củ, Quỷ chỉ được dây và
lá khoai.
<br />
<br />
Quỷ tức tối, mùa sau quy định lại là “ăn gốc, cho ngọn”. Người liền trở về trồng
lúa như cũ. Vẫn thất bại, Quỷ đòi “lấy cả gốc lẫn ngọn”. Phật mách Người nên
trồng ngô. Người làm theo và lại thắng (vì bắp ngô ở khoảng giữa thân cây). Uất
ức, Quỷ tịch thu toàn bộ ruộng đất, không thuê Người trồng cấy gì nữa.
<br />
<br />
Phật bảo Người thương lượng với Quỷ để mua một miếng đất chỉ bằng bóng chiếc áo
cà sa. Người sẽ trồng một cây tre, trên đó mắc áo cà sa, đất của Người là phần
đất giới hạn bởi bóng áo ấy. Quỷ nghĩ chẳng đáng là bao nên đồng ý, và hai bên
giao ước: đất trong bóng áo là của Người, ngoài bóng áo là của Quỷ.
<br />
<br />
Khi Người trồng xong cây tre, Phật đứng trên ngọn, tung áo cà sa bay tỏa ra
thành một miếng vải tròn. Rồi Phật hóa phép làm cho cây tre cao vút mãi lên, đến
tận trời. Tự nhiên đất trời trở nên âm u: bóng của áo cà sa dần dần che kín khắp
cả mặt đất.
<br />
<br />
Quỷ không ngờ có sự phi thường như thế, mỗi lần bóng áo lấn dần vào đất của
chúng, chúng phải dắt nhau lùi mãi lùi mãi. Cuối cùng Quỷ không có đất ở nữa,
phải chạy ra biển.
<br />
<br />
Quỷ tập hợp lực lượng phản công hòng chiếm lại đất. Cuộc chiến diễn ra hết sức
ác liệt. Biết quân của Quỷ sợ máu chó, lá dứa, tỏi, vôi bột nên Phật và Người sử
dụng những thứ ấy làm vũ khí. Quỷ bị đại bại, bị Phật bắt, đày ra biển. Chúng
van xin Phật, hàng năm, cho chúng vào thăm đất liền vài ba ngày. Phật thương
tình, đồng ý.
<br />
<br />
Vì thế, hàng năm cứ đến ngày <a href="http://tet-amlich.blogspot.com/">Tết Nguyên đán</a> là ngày Quỷ vào thăm đất liền, thì
người ta theo tục trồng nêu để cho Quỷ không dám bén mảng vào chỗ người đang ở.
<br />
<br />
Trên ngọn cây nêu, Người ta treo khánh đất nung để mỗi khi gió rung thì có tiếng
động phát ra để luôn nhắc bọn Quỷ nghe mà tránh. Cũng trên đó có buộc một bó lá
dứa hoặc cành đa mỏ hái để cho Quỷ sợ. Ngoài ra, người ta còn vẽ hình cung tên
hướng mũi nhọn về phía đông và rắc vôi bột xuống đất vào những ngày Tết để cấm
cửa Quỷ.
<br />
<br />
<b>Những ý nghĩa sâu sắc</b>
<br />
<br />
Trồng cây nêu đã trở thành tục lệ Tết phổ biến của các dân tộc Việt Nam: từ
Kinh, Thái, Mường đến Ba Na, Gia Rai... Trên ngọn nêu, người ta thường treo một
túm lá dứa, lông gà, cành đa, lá thiên tuế, những chiếc khánh và con cá bằng đất
nung, cùng một tán tròn bằng tre nứa dán giấy đỏ.
<br />
<br />
Ngoài ra có nơi còn treo những chiếc đèn lồng, đèn xếp hoặc vài xấp tiền, vàng
mã... Dù với dụng ý khác nhau, nhưng những vật treo đều tượng trưng cho mong
muốn bảo vệ con người, tạo lập hạnh phúc cho con người. Ví như lá dứa để dọa ma
quỷ (vì ma quỷ sợ gai), không cho chúng vào quấy phá.
<br />
<br />
Cái khánh đồng âm với “khánh” có nghĩa là “phúc”: năm mới đem lại hạnh phúc cho
gia đình. Cành đa tượng trưng cho điều lành và tuổi thọ. Tiền vàng mã để cầu
tài, cầu lộc. Lông gà là biểu tượng chim thần (một sức mạnh thiên nhiên giúp
người).
<br />
<br />
Đặc biệt, cây nêu còn coi là cây vũ trụ - nối liền Đất với Trời. Tán
tròn bằng
giấy đỏ tượng trưng cho Mặt Trời và ngọn nêu là nơi chim thần (sứ giả
của Mặt Trời) đậu. Cuối năm (cuối mùa đông) mới trồng cây nêu để đầu năm
ngọn nêu vươn
lên đón ánh nắng xuân, sức sống xuân.
<br />
<br />
<b>Nghi thức thờ cúng tổ tiên của dân tộc Việt Nam</b>
<br />
<br />
Nghi thức thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam được coi là độc đáo, trở
thành hệ
thống và có ý nghĩa riêng của nó. Khởi đầu những ngôi mộ trong hang động
ở vùng trung du Bắc Bộ có những vật dụng đem theo cho người chết với sự
tin tưởng người
chết vẫn sống ở thế giới vĩnh hằng. Con người, ông bà, tổ tiên mình có
thể thành
Tiên, thành thần, thành thánh, thành Phật.
<br />
<br />
Chính vì vậy, người ta lập bàn thờ, nhà thờ một cách trang trọng. Khi cúng tế,
người ta luôn cầu ân đức, tổ tiên phù hộ độ trì cho con cháu. Không chỉ ngày
giỗ, ngày Tết mà còn có những dịp trong đại của con người như đám cưới, đám tang
hay khi gặp hoạn nạn, làm ăn, đều khấn vái, kính cáo Tổ tiên.
<br />
<br />
Các nhà nho trước đây cho rằng thờ cúng tổ tiên chỉ để thể hiện chữ hiếu, với
tinh thần chim có tổ, người có tông, uống nước nhớ nguồn.
<br />
<br />
Ngày nay, mọi gia đình người Việt Nam đều thờ tổ tiên và hầu hết đều có bàn thờ
gia tiên, đó chính là quốc đạo, lấy con người làm chủ vạn vật, coi trọng âm đức,
cái đức thiêng liêng của con người</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-4408294474881981082024-02-21T22:35:00.000-08:002024-02-21T22:35:00.162-08:0020 câu đối hay ngày Tết<div style="text-align: justify;">
<i>Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ</i><br />
<i>Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh</i><br />
<br />
Chơi câu đối người ta chọn từng đôi cho hợp với cảnh, bởi vậy nhiều người tự nghĩ lấy câu đối, viết lấy hoặc thuê ông đồ viết giúp.<br />
<br />
<b>1. Môn đa khách đáo thiên tài đáo<br />
<b>Gia hữu nhân lai vạn vật lai<br />
<i>Dịch:</i><br />
<i>Cửa nhiều khách đến nhiều tiền đến<br />
<i>Nhà có người vào lắm vật vào<br />
<br />
<b>2. Sơn thủy thanh cao xuân bất tận<br />
<b>Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Phong cảnh thanh cao xuân mãi mãi<br />
<i>Thần tiên vui thú cảnh đời đời<br />
<b><br /><br />
<b>3. Thiên tăng tuế nguyệt, niên tăng thọ<br />
<b>Xuân mãn càn khôn, phúc mãn đường<br />
<i>Lược dịch:<br />
<i>Trời thêm năm tháng, tuổi thêm thọ<br />
<i>Xuân khắp đất trời, phúc khắp nhà<br />
<br />
<b>4. Tổ tôn công đức thiên niên thịnh<br />
<b>Tử hiếu tôn hiền vạn đại xương<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Công đức tổ tôn nghìn năm thịnh<br />
<i>Hiếu hiền con cháu vạn đời ngay<br />
<br />
<b>5. Xuân như cẩm tú, nhân như ngọc<br />
<b>Khách mãn gia đình, tửu mãn tôn<br />
<i>Lược dịch:<br />
<i>Xuân như cẩm tú, người như ngọc<br />
<i>Khách chật trong nhà, rượu hết chung<br />
<br />
<b>6. Phúc sinh lễ nghĩa gia đường thịnh<br />
<b>Lộc tiến vinh hoa phú qúy xuân<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Phúc đem lễ nghĩa trong nhà thịnh<br />
<i>Lộc nảy vinh hoa phú qúy xuân<br />
<br />
<b>7. Niên niên như ý xuân<br />
<b>Tuế tuế bình an nhật<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Năm năm xuân như ý<br />
<i>Tuổi tuổi ngày bình an<br />
<br />
<b>8. Nhập môn tân thị kinh luân khách<br />
<b>Mãn tọa dai đồng cẩm tú nhân<br />
D<i>ịch:<br />
<i>Vào cửa toàn khách kinh luân<br />
<i>Ngồi chơi toàn người cẩm tú<br />
<br />
<b>9. Niệm tiên tổ, duật tu quyết đức<br />
<b>Khải hậu nhân,trường phát kỳ tường<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Nhớ tổ tiên, đẹp điều nhân đức<br />
<i>Tin cháu con bền sự lạ hay<br />
<br />
<b>10. Thảo ốc an cư, tích kim quang đắc đức<br />
<b>Bố y tùy phận, cầu phúc đức lai tài<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Nhà cỏ ở yên, tích kim quang được đức<br />
<i>Áo vải an thân, cầu phúc đức đến tài<br />
<br />
<b>11. Thiên địa vô tư, tích thiện tự nhiên thiện<br />
<b>Thánh hiền hữu giáo, tu thân khả dĩ vinh<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Trời đất vô tư, làm điều thiện tự nhiên được thiện<br />
<i>Thánh hiền có dạy, lo tu thân có thể được vinh<br />
<br />
<b>12. Tân niên, hạnh phúc bình an tiến<br />
<b> Xuân nhật, vinh hoa phú qúy lai<br />
Lược dịch:
Năm mới, hạnh phúc bình an đến </b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></b></b><br />
<b><b><i><i><b><b><i><i><i><b><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b>Ngày xuân, vinh hoa phú qúy về
<br />
<b>13. Ðịa sinh tài, thế nghiệp quang huy<br />
<b>Thiên tứ phúc, gia thanh hiện thái<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Ðất sinh tài nghiệp đời sán lạn<br />
<i>Trời ban phúc, nhà tiếng tốt tươi<br />
<br />
<b>14. Phúc mãn đường, niên tăng phú qúy<br />
<b>Ðức lưu quang, nhật tiến vinh hoa<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Phúc đầy nhà, năm thêm giàu có<br />
<i>Ðức ngập tràn, ngày một vinh hoa<br />
<br />
<b>15. Trúc bảo bình an, tài lợi tiến<br />
<b>Mai khai phú qúy, lộc quyền lai<br />
Lược dịch:
Trúc giữ bình yên, thêm tài lợi </b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></b></b><br />
<b><b><i><i><b><b><i><i><i><b><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b>Mai khai phú qúy, lại lộc quyền
<br />
<b>16. Tiên tổ phương danh lưu quốc sử<br />
<b>Tử tôn tích học hiển gia phong<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Tiên tổ danh thơm ghi sử nước<br />
<i>Cháu con tích học nổi cơ nhà<br />
<br />
<b>17. Liên tọa đài tiền hoa hữu thực<br />
<b>Bồ đề thụ thượng qủa thanh nhàn<br />
Lược dịch:
Tòa sen đài trước hoa đầy đủ </b></b></i></i></i></b></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></b></b><br />
<b><b><i><i><b><b><i><i><i><b><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><b><b><i><i><i><b><b><i><i><i><b><b><b><b><i><i><i><b><b>Cổ thụ bồ đề qủa thanh nhàn
<br />
<b>18. Đa lộc, đa tài, đa phú quý<br />
<b>Đắc thời, đắc lợi, đắc nhân tâm<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Nhiều lộc, nhiều tài, nhiều của cải<br />
<i>Gặp thời, được lợi, được lòng người<br />
<br />
<b>19. Ngoài cửa mừng Xuân nghênh Ngũ Phúc<br />
<b>Trong nhà chúc Tết hưởng Tam Ða<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Ngũ phúc lâm môn … còn thiếu<br />
<i>Tam nguyên khai thái … có thừa<br />
<br />
<b>20. “Thiên tăng tuế nguyệt, niên tăng thọ<br />
<b>Xuân mãn càng khôn, phúc mãn đường”<br />
<i>Dịch:<br />
<i>Trời thêm tuổi mới, năm thêm thọ<br />
<i>Xuân khắp càn khôn, phúc khắp nhà</i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></b></i></i></i></b></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></i></i></i></b></b></b></i></i></i></b></b></i></i></b></b></div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-61412796289926781182024-02-20T22:40:00.000-08:002024-02-20T22:40:00.130-08:00Tranh dân gian ngày tết<div style="text-align: justify;">
<b>Trong tất cả các loại tranh tết Việt Nam, có lẽ đa dạng và độc đáo nhất là tranh dân gian. Đây là loại tranh trường tồn cùng lịch sử, không trau truốt cầu kỳ như các loại tranh khác mà mang đậm tính dân tộc.</b>
<br />
<br />
Trong các làng tranh dân gian Việt Nam, nổi bật nhất là làng tranh Đông Hồ, nằm ở ven sông Đuống. Tranh được làm từ giấy dó, quét phủ một lớp điệp óng ánh làm cho màu in thêm rực rỡ. Từ thời xa xưa, tranh dân gian Đông Hồ đã nổi tiếng là rẻ và đẹp, được nhiều nơi ưa thích.
<br />
<br />
Ở phố Hàng Trống (Hà Nội) cũng có nhiều người làm tranh dân gian, nhưng chủ yếu là vẽ tranh thờ (hổ, rồng, thần, thánh...). Họ làm bằng kỹ thuật kết hợp đường nét in đen từ bàn khắc gỗ với việc tô màu phẩm bằng tay. Nghệ sỹ vẽ tranh dùng bút màu quét phẩm nước, tạo nên những gam màu đậm nhạt lung linh.
<br />
<br />
Mỗi bức tranh dân gian đều mang một ý nghĩa nhân sinh riêng, biểu hiện nhiều góc độ tâm trạng của con người. Dễ thấy nhất là tranh vẽ đàn gà, tượng trưng cho tình mẫu tử và sự sum họp đông vui. Tranh mẹ con đàn lợn tượng trưng cho cuộc sống no ấm và cảnh chăn nuôi ở nhà nông.
<br />
<br />
Tranh gà trống sặc sỡ và oai vệ, tượng trưng cho ý chí kiên trung, bất khuất của trang nam nhi quân tử và cũng thể hiện cho 5 đức tính quý của con người: văn (vẻ đẹp – mào gà); vũ (cứng rắn – cựa gà); nhân (lòng thương yêu đồng loại – khi kiếm được mồi luôn gọi đàn đến cùng ăn); dũng (sức mạnh – gặp kẻ thù thì kiên quyết chống lại); tín (hàng ngày báo giờ rất đúng). Tranh gà đẹp và ý nghĩa như thế, nên nhà thơ Đoàn Văn Cừ đã viết trong bài thơ Chợ tết: “Lũ trẻ còn mải ngắm bức tranh gà/ Quên cả chị bên đường đang đứng gọi”.
<br />
<br />
Tranh<b> đám cưới chuột</b> là minh chứng sống động và hóm hỉnh cho quan hệ mạnh hiếp yếu trong xã hội. Chuột làm đám cưới phải lo lễ vật cống cho mèo, cầu xin mèo để yên cho đám cưới được tiến hành.
<br />
<br />
Tranh đánh ghen thì có tính giáo dục những ông chồng hay trăng hoa, đề cao đức tính nhẫn nhịn của người vợ và vai trò của người phụ nữ trong xã hội.Tranh hứng dừa là cái cười tinh tế của dân gian trước sự hớ hênh ô tình của các cô gái... Tất cả đều là những sinh hoạt thường ngày của con người, được vẽ cách điệu tài tình, làm cho cuộc sống vui tươi, sống động.
<br />
<br />
Tranh dân gian cũng đã có số lượng khá nhiều về đề tài lịch sử như bà Trưng Trắc cưỡi voi xung trận, Ngô Quyền đánh Nam Hán, Đinh Bộ Lĩnh cờ lay tập trận... Đó là những bức tranh tạo nên sự hùng tráng và niềm tự hào dân tộc. Ngoài ra, có những bức tranh được đặc biệt yêu thích như tranh Phú quý (đứa bé tóc trái đào giữ con vật), Vinh hoa (cậu bé ôm con gà trống), Thất đồng (7 cậu bé hồn nhiên hái quả), Tứ tôn vạn đại (4 cậu bé nô đùa với những dây bầu trĩu quả)...
<br />
<br />
Tranh dân gian được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, nhưng có điểm giống nhau là đều đề cao đạo lý làm người, giáo dục những phẩm chất tốt và cầu mong những điều tốt đẹp trong năm mới. Nó là một phần không thể thiếu trong cuộc sống, nhất là mỗi khi tết đến xuân về. </div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-84954185495819405662024-02-19T22:53:00.000-08:002024-02-19T22:53:00.134-08:00Lên kế hoạch cho ngày tết<div style="text-align: justify;">
Những ngày cuối năm càng tới gần chúng ta càng dễ bị stress tấn công hơn. Ở công sở, chúng ta phải làm các việc tổng kết, tổ chức hoặc là tham gia các hoạt động tập thể như tiệc liên hoan. Ở nhà là một danh sách dài bao gồm việc mua sắm, kê dọn nhà cửa, mua và trưng hoa kiểng, nấu ăn… Nếu không chuẩn bị tốt, chúng ta sẽ bị stress đánh bại. Những người xung quanh chúng ta cũng sẽ không được vui vẻ. Dịp lễ tết của chúng ta và gia đình vì vậy sẽ không được mĩ mãn.
<br />
<br />
<b>Lập kế hoạch cho tốt</b> </div><div style="text-align: justify;">Bố mẹ tôi thường dành một bữa ngồi với nhau để lên danh sách những việc cần làm, thứ cần mua sắm… cho kì nghỉ lễ tết từ trước đó 1 tháng rưỡi, 2 tháng hoặc hơn. Danh sách này sẽ được đưa cho những thành viên khác trong gia đình đóng góp ý kiến. Sau đó là phân công công việc. Tới gần dịp lễ, danh sách sẽ được rà soát vài lần nữa để điều chỉnh cho sát thực tế. Cách làm này giúp chúng ta chuẩn bị tốt hơn, không bỏ sót, không chồng chéo.
<br />
<br />
<b>Tìm cách giải phóng sức lao động</b> </div><div style="text-align: justify;">Trước đây, tất cả việc lớn nhỏ trong quá trình chuẩn bị cho ngày lễ tết đều do mọi người trong gia đình tự làm. Tuy có thể chủ động về thời gian, tiết kiệm được chút tiền, nhưng rất là mệt mỏi. Kết quả đôi khi cũng không được như ý vì vấp phải những việc không phải sở trường. Sau này, bố mẹ tôi quyết định thuê dịch vụ bên ngoài trong một số việc như sơn sửa nội thất, tổng vệ sinh cuối năm, nấu các món ăn cầu kì… Nếu lập kế hoạch sớm, tìm hiểu sớm và đặt trước sớm thì sẽ lựa chọn được dịch vụ có chất lượng.
<br />
<br />
<b>Xác định rằng mọi thứ không cần quá hoàn hảo</b> </div><div style="text-align: justify;">Những bài viết, tranh ảnh trên sách báo hay những phóng sự trên truyền hình về cách đón lễ tết “chuẩn mực” đôi khi có ảnh hưởng tiêu cực tới cách nghĩ của chúng ta. Chúng sẽ làm cho chúng ta có cảm giác không thỏa mãn và tự hỏi sao lễ tết ở nhà mình không được hoàn hảo như trong sách báo, phim ảnh. Nhưng một người thân có kinh nghiệm trong ngành truyền thông trong gia đình tôi đã tiết lộ rằng những thứ trông tuyệt hảo ấy đều được biên tập, chỉnh sửa hết. Ở gia đình tôi, một sự thật được rút ra là mọi người vẫn vui khi bắt gặp một lỗi nhỏ trong ngày lễ tết như vết ố trên khăn bàn, nhưng sẽ không vui nổi nếu thấy thái độ bứt rứt, bực bội của mẹ tôi chỉ vì một lỗi nhỏ.
<br />
<br />
Tóm lại, lễ tết đúng là những dịp rất có ý nghĩa, nhưng điều làm nên ý nghĩa của lễ tết chính là suy nghĩ của chúng ta chứ không phải là những thứ thuộc về vật chất hay nghi thức xã giao. Nếu chỉ coi lễ tết là dịp nghỉ ngơi, chia sẻ tình cảm thì chúng ta sẽ không tự tạo áp lực cho chúng ta trong việc chuẩn bị, tránh được những cuộc tấn công của stress.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-4020219391739948936.post-47459166106379780152024-02-18T22:57:00.000-08:002024-02-18T22:57:00.128-08:00Tục tảo mộ trước Tết<div style="text-align: justify;">
Hàng năm, cứ vào khoảng ngày 24, 25 tháng Chạp là nhiều gia đình người Việt đi tảo mộ. Người ta đi thăm viếng, vun lại những nấm mồ, phát cỏ dại, chặt cây cối quanh mộ, sửa sang, tu bổ mộ phần những người quá cố trong gia đình, và cả những phần mộ của các vị tổ tiên nhiều đời trước đó.<br />
<br />
Để tưởng nhớ người đã khuất, những người còn sống mỗi năm đều cúng giỗ. Và vào mỗi dịp năm cũ sắp qua, năm mới sắp đến, người ta còn lo sửa sang, thăm viếng mồ mả, làm sạch đẹp nơi an nghỉ của ông bà tổ tiên, người thân của mình.
<br />
<br />
Truyền thống tâm linh người Việt tin rằng, khi năm mới đến tất cả mọi thứ đều phải được chuẩn bị, sửa sang cho mới mẻ, kể cả nơi an nghỉ của ông bà, người thân.
<br />
<br />
Tục ngữ Việt Nam có câu “cao nấm ấm mồ”. Vì vậy, sửa sang nấm mồ cũng là một trong những việc hiếu đạo của con cái, thể hiện lòng kính trọng đối với đấng sinh thành, và các bậc tổ tiên đã khuất.
<br />
<br />
Tục tảo mộ cuối năm, ngoài là một phong tục phổ biến của người dân Việt khắp mọi miền đất nước, còn là một hoạt động mang tính dòng tộc rõ nét.
<br />
<br />
Đặc biệt, những dòng tộc lớn thường có những ngày tảo mộ được quy định rất cụ thể, thường ghi trong gia phả như một truyền thống của dòng tộc để con cháu ở các thế hệ sau tiếp tục thực hiện, cũng để thắt chặt tình yêu thương, đoàn kết đồng thời cũng mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.
<br />
<br />
Về quê tảo mộ mỗi dịp xuân về đã trở thành một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Đó cũng là thể hiện của tình cảm hướng về với nguồn cội. Người ta ví: “Cây có gốc mới nở cành xanh ngọn, nước có nguồn mới bể rộng sông sâu” là vậy. Ca dao xưa cũng có câu:
<br />
<br />
<i>“Con người có tổ có tông</i> <br />
<i>Như cây có cội, như sông có nguồn”</i>
<br />
<br />
Đối với cư dân thành thị, những người đã khuất được mai táng trong các nghĩa trang ở thành phố, do vậy thường khó duy trì việc những người trong gia đình, dòng họ khi khuất núi được chôn cất gần gũi, đầm ấm với nhau như ở thôn quê.
<br />
<br />
Nhưng cứ mỗi dịp cuối năm, khi sắp đến Tết Nguyên đán, người thành thị cũng luôn sắp xếp thời gian để đi thăm viếng, chăm sóc phần mộ ông bà, cha mẹ, người thân của mình để tỏ lòng hiếu thuận.
<br />
<br />
Thăm viếng phần mộ tổ tiên cũng là nét đặc trưng của văn hóa cổ truyền, một tục lệ trong “đạo thờ ông bà” của dân tộc ta vốn từ lâu đã trở thành truyền thống. Dù tất bật thế nào đi chăng nữa trong cuộc mưu sinh, dù cả năm bôn ba làm ăn ở nơi xa, nhưng chốn quay về vẫn là gia đình.
<br />
<br />
Nhiều gia đình cho rằng mỗi dịp tảo mộ cũng là một dịp giãi bày với ông bà, tổ tiên những chuyện đã xảy đến trong năm với cả gia đình, dòng họ; cũng là để thành tâm mời ông bà tổ tiên chuẩn bị cùng về ăn Tết với gia đình.
<br />
<br />
Do đó, theo sau phong tục này ta có tục rước ông bà vào trưa ngày 30 âm lịch, và đưa ông bà, thường là vào trưa mùng 3 hoặc mùng 4, tùy theo tập quán ở mỗi địa phương, và nếp sống của mỗi gia đình.
<br />
<br />
Thường thì ngày tiễn đưa ông bà cũng là ngày cuối cùng của những ngày nghỉ ngơi vui Tết, mọi người trong gia đình lại quay trở về với cuộc sống thường nhật, với những công việc phải làm, cùng với lòng tin là sẽ được tổ tiên phù hộ cho những ngày tiếp sau đó.</div>
<div class="blogger-post-footer">Nguồn: <a href='http://tet-amlich.com'>tet-amlich.com</a></div>Unknownnoreply@blogger.com0