Home | Lịch nghỉ tết 2024

Các ngày nghỉ lễ 2025

Tết dương lịch 2025: được nghỉ 1 ngày, tức ngày 1/1/2025 dương lịch




Tết Âm Lịch 2025: được nghỉ 9 ngày, từ ngày 25-1 đến hết ngày 2-2-2025 dương lịch, nhằm ngày 26 tháng chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày mùng 5 tháng giêng năm Ất Tỵ.

 



 Giỗ tổ Hùng Vương 2025 được nghỉ 3 ngày

Giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 âm lịch (tức ngày 7/4 dương lịch) rơi vào thứ Hai, nên cộng thêm hai ngày cuối tuần, tổng cộng người lao động được nghỉ 3 ngày. 



Ngày Chiến thắng 30-4 và Quốc tế lao động 1-5-2025

Vì ngày lễ rơi vào thứ Tư và thứ Năm trong tuần, nên người lao động được nghỉ tiếp vào thứ Sáu và làm bù vào ngày thứ Bảy tuần kế tiếp.
Cụ thể lịch nghỉ như sau:  được nghỉ 5 ngày, từ ngày 30-4 đến hết ngày 4-5-2025 (hoán đổi ngày làm việc thứ sáu ngày 2-5 sang thứ bảy 26-4-2025).



Quốc khánh năm 2025: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được nghỉ 4 ngày, từ ngày 30-8 đến hết ngày 2-9-2025.



Related Posts :

Lịch nghỉ tết Ất Tỵ 2025

 Âm lịch 2025 là năm con Rắn, tức là năm Tỵ . 2025 là năm Ất Tỵ, thuộc mệnh hoả

Vừa qua, Thủ tướng đã đồng ý phương án nghỉ tết 2025 cụ thể như sau: Người lao động được nghỉ tết 2025 tổng cộng 9 ngày, từ ngày 25-1 đến hết ngày 2-2-2025 dương lịch, nhằm ngày 26 tháng chạp năm Giáp Thìn đến hết ngày mùng 5 tháng giêng năm Ất Tỵ.




Related Posts :

Lịch nghỉ tết Dương lịch 2025

Tết Dương Lịch 2025 rơi vào giữa tuần, là ngày thứ Tư, nên người lao động được nghỉ 1 ngày.

Bạn có thể xem cụ thể ngày nghỉ tết dương lịch 2025 để có thể sắp xếp lịch trình phù hợp với lịch nghỉ của mình.



Related Posts :

Phong tục và kiêng kỵ ngày tết Đoan Ngọ

Ngày lễ tết là dịp để mọi người cúng lễ, ngoài cúng bái, còn có những tục lệ và kiêng kị riêng.

Những tục lệ ngày tết Đoan Ngọ

    Tục giết sâu bọ,
    Tục nhuộm móng chân móng tay,
    Tục đeo bùa tui bùa túi,
    Tục tắm nước lá mùi,
    Tục khảo cây lấy quả,
    Tục hái thuốc vào giờ Ngọ,
    Tục treo ngãi cứu để trừ tà,
    Tục đi siêu.

Theo quan niệm ngày xưa, trong cơ thể con người nhất là bộ phận tiêu hóa thường có sâu bọ, nếu không tiêu diệt, thì chúng sẽ gây hại cho con người. Sâu bọ có quanh năm, nhưng vào ngày mùng 5 tháng 5 là ngày chúng ngoi lên nên người ta phải tiêu diệt chúng.

Để giết sâu bọ, người ta dùng cơm rượu nếp và trái cây. Vào sáng ngày tết Đoan Ngọ, sau khi súc miệng xong là phải giết sâu bọ ngay. Đầu tiên người ta sẽ ăn một bát cơm rượu nếp (mục đích làm cho sâu bọ trong bụng say), sau đó ăn các loại trái cây cho chúng chết, bôi hồng hoàng vào thóp đầu, vào ngực, vào rốn để giết sâu bọ. Người lớn thì uống rượu hòa ít tam thần đơn hoặc bôi phẩm hồng vào thóp đầu, vào ngực, vào rốn để trừ trùng.

Trẻ em giết sâu bọ xong khi còn ngồi trên giường, rồi rửa mặt mũi, chân tay xong bắt đầu nhuộm móng tay móng chân, đeo chỉ ngũ sắc. Em gái đến độ tuổi xâu lỗ tai cũng chọn ngày này mà xâu.

Nhiều người mua bùa chỉ đeo cho trẻ con. Bùa kết bằng chỉ ngũ sắc, kết theo hình hoa sen, quả đào, quả ớt... Lại may áo lụa mang đến các cửa chùa, cửa tĩnh in dấu vẽ bùa rồi mặc cho trẻ, có ý trừ ma tà cho khỏi quấy.

Giữa trưa hôm ấy thì làm cỗ cúng gia tiên, rồi đi hái lá mồng năm. Tục hái thuốc mồng 5 cũng bắt đầu từ giờ Ngọ, đó là giờ có Dương khí tốt nhất trong cả năm, lá cây cỏ thu hái được trong giờ đó có tác dụng chữa bệnh tốt, nhất là các chứng ngoại cảm, các chứng âm hư. Người ta hái bất kỳ loại lá gì có sẵn trong vườn, trong vùng, miễn sao đủ trăm loại, nhiều ít không kể, nhất là lá ích mẫu, lá cối xay, lá vối, ngải cứu, sả, tử tô, kinh giới, lá tre, lá bưởi, cam, chanh, quýt, mít, muỗm, hành, tỏi, gừng, chè, ổi, trầu không, sài đất, sống đời, bồ công anh, sen, vông, lạc tiên, nhọ nồi... đem về ủ rồi phơi khô, để sau đem nấu uống cho rằng uống thế thì lành.

Related Posts :

Giỗ tổ Hùng Vương 2024 được nghỉ 1 ngày

Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch năm 2024 rơi vào ngày thứ 5, nên người lao động được nghỉ 1 ngày và không phải đi làm bù.

Related Posts :

Lịch nghỉ lễ 30/4 - 1/5/2024 được nghỉ liên tục 5 ngày

Thủ tướng đã đồng ý phương án nghỉ lễ 5 ngày liên tục dịp lễ 30/4 - 1/5/2024 bằng việc hoán đổi nghỉ vào thứ hai ngày 29/4 và làm bù vào ngày khác

Cụ thể lịch nghỉ lễ dịp 30/4/2024 sẽ bắt đầu từ ngày 27/4/2024 đến hết ngày 01/05/2024 và đi làm bù vào ngày thứ 7 (ngày 04/05/2024)

Related Posts :

Sự tích ngày Tết Đoan Ngọ

Đoan nghĩa là mở đầu, Ngọ là khoảng thời gian từ 11 giờ sáng tới 1 giờ trưa, vì thế người ta thường ăn tết Đoan Ngọ vào buổi trưa
Tết Đoan Ngọ diễn ra vào đầu tháng năm âm lịch, là mùa nắng bức, nên dễ sinh bệnh tật, ban đầu tết Đoan Ngọ đơn giản chỉ là ngày người dân cúng bái để xua tan bệnh tật, cầu bình yên. Ở Việt Nam, tết Đoan Ngọ là ngày phát động mọi người giết sâu bọ, tiêu diệt các loài gây hại trên cánh đồng. 

Tương truyền vào ngày xưa, sau vụ mùa nông dân chúng đang ăn mừng vì trúng mùa, nhưng sâu bọ năm ấy kéo dày ăn mất cây trái, thực phẩm đã thu hoạch. Nhân dân đau đầu không biết làm cách nào để có thể giải được nạn sâu bọ này, bỗng nhiên có một ông lão từ xa đi tới tự xưng là Đôi Truân. Ông chỉ dân chúng mỗi nhà lập một đàn cúng gồm đơn giản gồm có bánh gio, trái cây sau đó ra trước nhà mình mà vận động thể dục. Nhân dân làm theo chỉ một lúc sau đó sâu bọ đàn lũ té ngã rã rượt. Lão ông còn bảo thêm: Sâu bọ hằng năm vào ngày này rất hung hăng, mỗi năm vào đúng ngày này cứ làm theo những gì ta đã dặn thì sẽ trị được chúng. Dân chúng biết ơn định cảm tạ thì ông lão đã đi đâu mất. Để tưởng nhớ việc này, dân chúng đặt cho ngày này là ngày "Tết diệt sâu bọ", có người gọi nó là "Tết Đoan Ngọ" vì giờ cúng thường vào giữa giờ Ngọ.

Related Posts :

Mẹo chế biến thịt, cá ngon



Để gà hấp được thơm ngon: đối với loại gà hấp không cần gia vị, nên dùng nước pha với bia, tỷ lệ 2 phần bia, 10 phần nước, để ngâm gà đã làm sạch. Ngâm trong 20 phút rồi lấy gà ra mang đi hấp
Muốn kho cá được thơm ngon: hãy pha một chén nước mắm tỏi ớt thật ngon, cho vào nồi cá rồi kho cho nước sệt lại.

Cách xử lý thịt không còn tươi: thịt không còn tươi, khi chế biến thường không còn vị thơm ngon. Để xử lý, bạn nên ướp thêm nhiều gia vị vào thêm vào nửa ly rượu nhỏ để át mùi tanh, trước khi nhắc nồi thịt xuống, chế thêm nửa ly rượu nữa, làm như thế thịt sẽ thơm ngon hơn.

Để miếng thịt nướng thơm ngon: thịt nước thơm ngon sẽ mềm, hơi ướt, không bị chát khô, cứng. Muốn vậy, trước khi nấu nướng phải được xối qua bằng nước sôi, lúc nước không được trở thịt nhiều lần mà nướng một bên chín rồi mới trở thịt. Nếu nướng thịt bằng lò nướng thì nên đặt một chén nước vào lò, nước bốc hơi do nóng làm cho miếng thịt không bị khô.

Để cá bớt mặn: nếu cá quá mặn, ta có thể rửa sạch cá bằng nước, sau đó cho cá vào trong rượu gạp ngâm một lúc, cá sẽ bớt mặn đi.

Để luộc mì không dính: sau khi luộc xong, bạn nên phun vào mì một ít rượu gạo, sợi mì sẽ tơi ra, lại rất ngon, hoặc trước khi thả mì vào luộc, bạn nên cho vào nước sôi một ít muối.

Để cá không bị nát khi chiên: nên nhúng cá vào nước ấm trước khi chiên.

Để thịt gà mềm hơn khi chế biến: nếu gặp gà già, thịt sẽ dai và cứng hơn, trước khi nấu bạn nên ngâm thịt vào nước pha một ít giấm khoảng hai giờ, sau đó đun lại bằng lửa nhỏ.

Nếu gặp vịt già: khi luộc hoặc hầm, bạn nên cho thêm vào nồi vịt một miếng thịt heo băm nhỏ, thịt sẽ rất mau mềm, cũng có thể ngâm giấm trước khi nấu như thịt gà.

Cách xử lý thịt bò dai: khi xắt thịt phải xắt miếng to và thật mỏng, dùng dao bản to đập mạnh cho bẹp ra, khi ướp cho một muỗng canh giấm hoặc rượu và một vài muỗng dầu ăn, để từ 15 – 20 phút, sau đó cho vào chảo dầu thật nóng, đảo nhanh tay và xúc ra đĩa.

Nấu thịt bò nhanh mềm: để nấu thịt bò nhanh mềm, nhất là bò gân, trước khi nấu nên cho thịt vào ngăn đông cho thịt đông đá cứng, sau đó rã đông, cắt ra và nấu. Lúc nấu hãy cho một chút giấm hoặc nước cốt thơm.

Để luộc lòng heo được ngon, trắng, giòn: khi luộc không nên cho muối mà cho vào cục phèn chua tầm nửa lóng tay, rồi bỏ lòng heo vào luộc.

Thịt luộc để lâu không đen: hãy nhúng thịt đã luộc chín vào nước sôi để nguội có pha phèn chua.

Thịt đông lạnh muốn rã đông nhanh: dùng muối nhạt, ngâm thịt vào, làm vậy vừa giữ được chất dinh dưỡng vừa đảm bảo vệ sinh cho thịt.

Để thịt đông lạnh tươi trở lại: hãy ngâm thịt vào tô nước gừng, sẽ tươi ngon như cũ.

Để nấu cá đông lạnh được ngon như cá tươi: cá để tủ lạnh, lúc đem nấu canh thì thường mùi vị sẽ không ngon, khi nấu bạn hãy cho vào canh một ít sữa bò.

Trong khi nấu không nên cho thêm nước vào, nếu không sẽ mất vị ngon và trở nên rất tanh.

Để thịt cá khô thơm ngon: trước khi chế biến hãy cho cá vào nước vo gạo ngâm trong 15 phút, sau đó vớt ra rửa sạch

Related Posts :

Để không phải mua nhầm thực phẩm thiếu tính an toàn


Để không phải mua nhầm thực phẩm thiếu tính an toàn:
 - Các thực phẩm dễ hư thối như rau, quả, thịt, cá phải mua tươi hay bảo quản ướp lạnh.
 - Các thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng ghi trên bao bì.
 - Không nên để lẫn lộn thực phẩm ăn sống như rau quả với thực phẩm cần nấu chín như cá thịt.

Để không bị ngộ độc thức ăn:
Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị dập, sâu, úa, ôi, ươn.
 - Sử dụng nước sạch để chế biến thức ăn.
 - Làm chín thức ăn để diệt khuẩn.
 - Rửa sạch dụng cụ ăn uống.
 - Cất thực phẩm nơi an toàn.
 - Bảo quản thực phẩm chu đáo, chống sự xâm nhập của côn trùng.
 - Rửa kỹ các loại rau quả.
 - Không dùng thực phẩm lạ, thực phẩm có chất độc.
 - Không dùng đồ hộp quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng
.
Cách bảo quản sinh tố trong thức ăn
 - Không ngâm thực phẩm trong nước.
 - Không để thực phẩm khô, héo.
 - Không đun nấu thực phẩm lâi.
 - Bảo quản thực phẩm thích hợp và hợp vệ sinh.
 - Phải biết áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
 - Tránh hâm lại thức ăn nhiều lần

Related Posts :

Mẹo chế biến thực phẩm theo phương pháp

Phương pháp luộc
 - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm
 - Luộc chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước
 - Ăn kèm với nước chấm
 - Yêu cầu kỹ thuật: nước luộc phải trong, động vật mềm chín, thực vật: rau có màu xanh, củ có bột chín bở

Phương pháp chần:
 - Cho thực phẩm vào một lượng nước lớn đang sôi trong thời gian ngắn
 - Yêu cầu kỹ thuật: thực phẩm còn giữ màu sắc tươi và mùi vị chính của nguyên liệu
 - Những thực phẩm có thể chần: rau cần, cải cúc, thịt bò, thận… các loại quả trước khi sên đường

Phương pháp nấu: 
 - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, xắt phù hợp, ướp gia vị
 - Nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật nấu tiếp
 - Nêm vừa ăn
 - Yêu cầu kỹ thuật: thực phẩm chín mềm, không dai, không nát

Phương pháp ninh
 - Thường dùng để làm chính thực phẩm xơ cứng, dai như măng khô, gân bò… hay ninh nhừ thực phẩm để lấy nước lèo
 - Cho thực phẩm vào nước lạnh, đun sôi mạnh, hớt bọt, hạ lửa nhỏ, đậy nắp, ninh tới khi thực phẩm nhừ mềm

Phương pháp hầm
 - Làm chín mềm thực phẩm với nhiều nước, đun lửa nhẹ trong thời gian dài
 - Nguyên liệu động vật ướp và nấu trước, đến khi mềm cho nguyên liệu thực vật vào hầm tiếp
 - Yêu cầu kỹ thuật: thực phẩm chín mềm nhưng không rã nát, nước xâm xấp sánh, mùi vị thơm ngon đậm đà

Phương pháp hấp (đồ)
 - Làm sạch nguyên liệu, ướp gia vị
 - Hấp chín bằng sức nóng hơi nước, nấu lửa to
 - Yêu cầu thực phẩm chín mềm, ráo nước, không có nước hay rất ít nước

Phương pháp chưng (tần)
 - Giống hấp nhưng chế biến đơn giản hơn, ít nguyên liệu phối hợp và gia vị
 - Thực phẩm sau khi sơ chế, cho vào liễn có nắp đậy, đặt trực tiếp vào nồi chứa ít nước, khi nước sôi, nhiệt sẽ đi vào thực phẩm, dần dần bốc hơi, gặp nắp đậy, hơi nước đọng lại rồi nhỏ xuống thực phẩm

Phương pháp xào
 - Làm chín thực phẩm với số lượng chất béo ít, dùng lửa to trong thời gian tương đối ngắn
 - Nguyên liệu động vật được rửa, xắt mỏng, ướp gia vị. nguyên liệu thực vật xắt mỏng hay xắt sợ
 - Làm nguyên liệu động vật trước cho chín, xúc ra để riêng, xào thực vật chín xong, cho thực phẩm động vật đã chín vào trộn đều
 - Yêu cầu kỹ thuật: thực phẩm chín mềm, không dai, ít nước, gia vị vừa ăn

Phương pháp rán (chiên)
 - Làm sạch nguyên liệu, xất phù hợp, tẩm gia vị
 - Cho nguyên liệu vào dầu, mỡ đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ
 - Yêu cầu kỹ thuật: giòn, xốp, ráo mỡ, chín

Phương pháp rang: 
 - Làm sạch nguyên liệu động vật hay thực vật
 - Cho thực phẩm vào chảo có dầu, mỡ, hoặc không có dầu mỡ, sau đó đảo đều cho thực phẩm chín giòn
 - Yêu cầu kỹ thuật: khô, săn chắc, thơm

Phương pháp ram: 
 - Là phương pháp kết hợp hai cách chiên và hầm
 - Làm sạch nguyên liệu, xắt phù hợp từng món ăn
 - Chiên vàng đều, cho nước vào, đậy nắp, đun lửa nhỏ


 - Yêu cầu kỹ thuật: thực phẩm chín mềm, thơm, ít nước, sánh, màu vàng sậm, béo, vị vừa ăn

Related Posts :

Mẹo chế biến thực phẩm: Mẹo hay với món luộc, hấp



Cách luộc bắp ngon: hãy cho vào khúc mía và luộc chung.

Cách luộc miến, mì không nát: đun nước sôi tim, thả mì hay miến vào, khuấy đều rồi đậy nắp lại. Chờ nước sôi, cho thêm tí nước lạnh vào, đun thêm nửa phút thì nhắc xuống, cho vào rổ, phun rượu vào mì, miến, sẽ không dính lại và rất ngon.

Để khoai tây dẻo khi rán hoặc nấu chè: khoai tây gọt vỏ, xắt miếng theo yêu cầu chế biến, sau đó cho khoai vào thau nước muối, ngâm độ 5 – 10 phút, vớt ra, để ráo là có thể nấu hoặc rán được.

Cách chiên khoai cho giòn: khi mua, chọn của to, dài, tươi. Khoai đem về, gọt vỏ, xắt lát dày 1cm, để dầu thật sôi, áo lớp bột mì mỏng bên ngoài, xong cho khoai vào chảo dầu, khoai hơi vàng, vớt ra khay có lót giấy hút dầu, để ráo, xong cho khoai vào chảo chiên lại cho đến lúc vàng đều, làm cách này khoai sẽ giòn lâu hơn.

Cách chiên khoai tây cho đẹp: khi gọt vỏ, ngâm khoai vào nước có pha vài giọt chanh, trước khi chiên nên phết dầu ăn bên ngoài khoai.

Cách nấu khoai tây nhưng vẫn giữ mùi thơm: khoai ngâm nước muối, vớt ra để ráo, cho vào nấu, vắt vào vài giọt chanh vào nồi.

Cách nấu rau câu, thạch trong: muốn nấu rau câu, thạch được trong, nên cho vào nồi một chút nước cốt chanh.

Cách nấu táo nhanh: mua táo khô về, dùng kéo cắt đi hai đầu của trái táo rồi mới cho vào luộc, táo sẽ chín rất nhanh, lại không mất mùi thơm vốn có của táo.

Cách lột vỏ hạt dẻ: dùng dao tách phần cứng ở ngoài của hạt dẻ đi, tiếp theo cho hạt dẻ vào luộc từ 3 – 5 phút, sau đó vớt ra ngâm nước lạnh khoảng 5 phút, sau cùng chỉ cần dùng tay bóc lớp màng ở ngoài đi là có thể ăn được mà không sợ làm mất đi hương vị đặc biệt của hạt dẻ.

Cách nấu đậu mau nhừ: ngâm đậu trước một đêm với nước pha muối, trước khi nấu nhớ rửa sạch.

Cách luộc sủi cảo không dính: khi trộn bột sủi cảo, cứ 500g bột mì thì cho vào một quả trứng gà, như vậy vỏ sủi cảo sẽ chắc hơn và không bị dính vào nhau
Cũng có thể cho vào nồi nước luộc vài cọng hành.

Cách luộc đậu bắp không bị nhớt: khi luộc nên vắt vào vài giọt chanh.

Cách hấp bánh không bị dính: nếu thấy bánh bị dính, sau khi hấp chín, hãy mở nắp nồi ra, sau đó hấp tiếp khoảng 5 phút, bánh sẽ không bị dính vào khay.

Để gói bánh bột nếp không bị dính lá, khi nhồi bột, thêm một chút bột dao vào.

Cách nấu hạt sen: hạt sen thường nấu rất khó mềm, khi nấu nên đun lửa nhỏ và không nên mở nắp.

Cách nấu xương cá cho nhừ: cho vào nồi vài viên sơn tra tử, mua ở tiệm thuốc tây.

Cách xào giá đậu ngon: giá đậu non thường có vị chát, khi xào nên cho vào một ít giấm, khi xào giá hết chát mà lại giòn ngon.

Cách xào hành tây thơm ngon: khi xắt hành xong nên trộn một ít bột mỳ, làm vậy khi xào xong hành sẽ có màu vàng ươm rất đẹp, lại giòn.

Cách xào ngó sen không bị thâm đen: khi xào ngó sen nên cho vào một ít nước lã.

Cách giữ ngó sen không bị biến màu: ngó sen mang về cắt khúc, nhúng ngay vào nước sôi rồi vướt ra nga, ngâm sen vào chậu nước có pha vài muỗng muối ăn, để khoảng 10 phút, vớt ra rửa lại bằng nước sạch, khi trộn gỏi nên cho thêm giấm gừng đã giã nhỏ, bột ngọt, hành phi trộn đều

Related Posts :

Sơ cứu khi bị ngộ độc thực phẩm ngày Tết

Ngày tết là thời gian chúng ta chìm ngập trong các mâm cỗ, vì thế nguy cơ ngộ độc rất cao từ các loại thực phẩm kém chất lượng, thực phẩm ôi thiu và rượu. Những triệu chứng thường gặp nhất của ngộ độc thực phẩm là nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, sốt, đau bụng…hoặc những triệu chứng khác tùy theo nguyên nhân gây ngộ độc. 

Nếu chẳng may bạn hoặc người thân bị ngộ độc thực phẩm với các dấu hiệu như đã nói ở trên thì nên lập tức tiến hành các bước sơ cứu sau đây: 

Gây nôn và cho người bệnh nghỉ ngơi, cho uống nhiều nước, bạn có thể pha một cốc nước muối loãng cho người bệnh uống
Sau đó bạn hãy kích thích vào cổ họng bệnh nhân để gây nôn bằng cách dùng ngón tay chặn xuống lưỡi bệnh nhân cho đến khi nôn ra được. Khi tiến hành gây nôn, bạn phải cho bệnh nhân nằm nghiêng, kê cao đầu để chất nôn không bị trào ngược vào phổi. Đừng hoảng sợ khi thấy bệnh nhân nôn ra quá nhiều. Vì trong trường hợp này, bệnh nhân nôn càng nhiều thì cơ thể càng mau đẩy được độc tố ra ngoài. 
Lưu ý: chỉ nên tiến hành gây nôn với bệnh nhân còn tỉnh, với trường hợp hôn mê tuyệt đối không nên gây nôn vì có thể gây sặc thức ăn và có thể gây tắc thở. 

Cho uống nước orezol: Khi người bệnh đã nôn được, bạn hãy cho người bệnh nằm nghỉ ngơi. Sau đó, hãy hòa một gói orezol với nước hoặc pha nước muối đường cho người bệnh uống để bù và chống mất nước, đồng thời giúp trung hòa chất độc trong cơ thể người bệnh. 
Tỷ lệ pha như sau: nếu là orezol, bạn hãy pha một gói với một lít nước(hoặc theo hướng dẫn in trên bao bì). Nếu là nước muối đường, bạn có thể pha 1/2 thìa cà phê muối, bốn thìa cà phê đường với một lít nước, rồi cho người bệnh uống.
Hãy pha oresol theo đúng tỷ lệ in trên bao bì đề nó phát huy tác dụng

Đặt người bệnh nằm ngửa, đầu thấp. Bạn cũng nên để ý, nếu có biểu hiện nghẹt thở nên kéo lưỡi người bệnh ra ngoài để tránh lưỡi bị thụt vào gây ngạt thở, nguy hiểm đến tính mạng. 

Đưa đến cơ sở y tế Sau khi cho bệnh nhân nôn ra và cho uống nước, nếu cảm thấy bệnh nhân chưa có dấu hiệu hồi phục, hoặc cảm thấy họ bị ngộ độc quá nặng, nên đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế để bác sỹ tiến hành rửa ruột cho bệnh nhân hoặc các biện pháp điều trị cần thiết. 

Theo dõi nhịp tim: Trong quá trình đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế hoặc với những bệnh nhân đã đỡ hơn sau khi gây nôn và cho uống nước orezol thì cần được theo dõi nhịp tim thường xuyên. Nếu có bất kỳ thay đổi nào của nhịp tim cần hô hấp kịp thời để tránh việc ngừng thở gây nguy hiểm đến tính mạng. 6 Ăn nhẹ Sau khi tiến hành các bước sơ cứu trên, có thể cho người bệnh ăn một chút thức ăn mềm, dễ tiêu như súp, cháo nhưng không nên cho uống sữa để cơ thể họ dần hồi phục.

Cuối cùng, hãy cho người bệnh ăn nhẹ để nhanh hồi phục sức khỏe 

Để hạn chế bị ngộ độc thực phẩm, bạn nên ghi nhớ những điều sau: 
- Chọn thực phẩm sạch, hạn chế ăn thức ăn đường phố, không rõ nguồn gốc. 
- Dùng nước sạch khi rửa thức ăn và vệ sinhh đồ nấu nướng. 
- Thực hiện ăn chín, uống sôi. 
- Rửa tay sạch trước sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh. 
- Giữa nhà bếp sạch sẽ. 
- Tuyệt đối không ăn thức ăn ôi thiu

Related Posts :

Cách bảo quản thịt, trứng




Bảo quản thịt trong thời gian dài:
-    Thịt tươi luộc chín, với ra ngay cho vào nước mỡ, có thể bảo quản được lâu
-    Thịt tươi nhúng nước phèn chua pha loãng, ngâm trong một giờ, lấy ra xát muối rang, đem treo nơi thoáng mát. Khi ăn nên rửa thật sạch

Bảo quản thịt bằng mật ong: thịt heo mua về cắt ra từng miếng, thoa đều mật ong lên bề mặt thịt, xỏ dây ngang miếng thịt treo nơi thoán

Bảo quản trứng bằng cám: lót dưới đáy hộp một lớp cám, xếp trứng vào, đầu to quay lên trên, cứ một lớp trứng là một lớp cám, lớp cám trên cùng dày hơn, mười ngày kiểm tra một lần, nếu phát hiện quả nào hư phải bỏ ngay. Làm cách này bảo quản được từ 4 – 6 tháng

Bảo quản trứng bằng dầu mè: chọn trứng mới, bôi lên một lớp dầu mè, xong xếp vào vại. Cách này bảo quản trứng được từ 30 – 40 ngày

Bảo quản trứng bằng vôi: lựa trứng tươi, cho vào dụng cụ đựng trứng bằng sành sứ hay thủ tinh, sau đó đổ nước vôi nồng độ 2 – 3% vào bình, để nơi thoáng mát

Bảo quản trứng bằng cháo đặc: chọn trứng mới, nhúng trứng vào cháo đăc, sau đó đem lăn vào vôi bột rồi cho trứng vào đồ đặng bằng vại sành hoặc vại tre, đầu to quay lên trên. Để trứng nơi thoáng mát, không bị dột mưa hoặc nắng. Làm cách này có thể giữ trứng được từ 3 – 4 tháng

Bảo quản trứng bằng cách ngâm giấm và muối: chọn trứng tươi, rửa sạch bằng nước lã. Sau đó ngâm với giấm ăn khoảng 5 phút, vớt ra, thả vào nước muối pha sẵn theo công thức: 50 trứng 1 kg muối ăn, nước ngâm trứng. một tuần là có thể dùng được

Bảo quản trứng bằng rượu và muối: chọn trứng mới, rửa sạch, để ráo. Ngâm trứng vào rượu khoản 15 – 20 phút, vớt ra lăn muối trắng, xếp vào hủ, rắt lên một lớp muối, ủ trong 20 ngày là dùng được
Bảo quản trứng bằng đậu nành, đậu đen, xác trà khô, tránh đừng để trứng cùng với gừng và hành tây, sẽ làm trứng nhanh hỏng

Related Posts :

Mẹo nấu cơm ngon



Để nấu cơm được ngon hơn, khi nấu bạn nên cho vào nước sôi một vài giọt chanh, cơn sẽ thơm và rời từng hạt.

Nấu cơm bằng gạo cũ: gạo của thường có mùi hôi, có khi có mùi mốc, khi vo gạo, nên vo sạch, ngâm trong nước khoảng một giờ, sau đó vớt ra để ráo, đun nước sôi, cho gạo vào, đồng thời cho vào một muỗng dầu ăn, cơm chín sẽ thơm ngon.

Cách hấp cơm cũ ngon: không cần xới hay bóp cơm tơi ra, cứ để nguyên xoong cơm, rưới nước vào, cho thêm ít muối, nhắc lên bếp, ấn nút nấu, khi đèn chuyển sang nút giữ ấm, dùng đủa xới lật cơm lên, hạt cơm sẽ rời ra, xốp và ngon.

Để chiên cơm ngon: cần chọn hạt cơm săn chắc, không bị dính. Cho chảo lên bếp, cho dầu ăn hoặc mỡ vào chảo, đun nóng, cho vào vài tép tỏi đập dập, khi tỏi thơm, cho cơm vào đảo đều, dùng xạn ép cơm cho chặt xuống, đảo lên vài lần cho đến khi thấy cơm se lại, bóng đều, sau đó thêm một ít mắm ngon, bột ngọt, muối, tiêu, trộn đều, cuối cùng rắt hành ngò lên.

Cách nấu cháo không bị trào: khi nấu cho vào nồi vài giọt dầu mè. Khi cháo sôi, để lửa nhỏ, nấu tiếp, chắn chắn cháo sẽ không bị trào ra ngoài.

Bánh tráng để lâu bị khô cứng: để bánh mềm dịu trở lại, hãy lấy bánh nhúng vào nước cốt dừa, bánh sẽ rời ra và rất ngon.

Related Posts :

Mẹo chế biến thực phẩm: Món trứng


Để trứng gà ốp la có độ bóng, ngon: sau khi chiên, hãy rắc lên trên mặt trứng vài hạt muối.

Để luộc trứng đã bị nứt, chỉ càn thoa lên vết nứt một chút nước cốt chanh hay giấm, lòng trắng sẽ không bị lọt ra ngoài.

Để luộc trứng lộn: nên chọn trứng tươi, vừa úp mề, rửa sạch, cho vào nồi luộc trứng một muỗng cà phê bột ngọt, khi trứng gắp được bằng đũa là trứng đã chí
Lột vỏ trứng luộc: khi luộc xong, nên thả ngay vào thau nước lạnh.

Muốn trứng ko bị dính vào chén: khi đánh trứng để chiên, trứng thường bị dính vào đáy chén khá nhiều, trước khi đánh trứng, hãy tráng một lớp nước lã qua chén.

Để lột trứng luộc dễ dàng: đối với trứng mới, khi luộc rất khó lột vỏ. Trước khi luộc nên cho vào nước một nhúm muối hoặc nửa chén giấm, khi luộc xong, đổ ngay trứng vào thau nước lạnh, trứng nguội là lột vỏ được ngay.

Ăn trứng cách nào cho dễ tiêu: khi rán trứng, ngoài những gia vị cần thiết, bạn nên vắt vào trứng một vài giọt nước cốt chanh.

Đánh kem trứng mau dậy: để không phải kéo dài thời gian đánh kem trứng, khi đánh bạn nên cho vào trứng một chút muối.

Muốn rán trứng ngon: khi đánh trứng nên cho vào trứng một chút dầu ăn, muối và ít nước sôi để nguội.

Related Posts :

Cách chọn trứng, cách phân biệt mật ong thật giả

>

Trứng: trứng mới vỏ hơi nhám, sắc còn tươi. Ta cũng có thể dùng nước muối nhạt để thử bằng cách cho trứng vào thau nước muối, trứng còn tươi sẽ chìm xuống đáy thau, trứng cũ sẽ lơ lửng chính giữa, và trứng quá cũ sẽ nổi trên mặt nước. Nếu mua trứng về ăn ngay thì nên chọn loại trứng cũ vừa sẽ ngon hơn. Mua trứng để dành thì cần mua loại trứng mới, để có thể bảo quản lâu hơn

Trứng sống, trứng chín: để phân biệt trứng sống hay chín, hãy đặt trứng lên chổ phẳng rồi xoay nhẹ, trứng chín sẽ có vòng xoay hơn trứng sống

Bơ, pho mát: chọn loại nguyên chất, không pha bột gạo hay khoai lang, vì loại bơ, pho mát bị pha sẽ ăn dở và mau hỏng hơn

Phân biệt bơ thật, bơ giả: hãy nhỏ vài giọt iot vào bơ hoặc pho mát, nếu bơ hoặc pho mát không đổi màu là loại nguyên chất, nếu thấy ánh màu xanh bếc là thứ bơ, pho mát pha

Đậu hủ: chọn đầu hủ có màu thật trắng, cắt thật mịn và láng. Tránh mua loại đậu hủ màu ngà, mặt cắt sần sùi

Mật ong: nên chọn loại mật ong nguyên chất. Để phân biệt mật ong giả hay thật có nhiều cách
 - Lấy cọng hành là nhúng vào mật ong, nếu cọng hành bị héo là mật ong thật, nếu vẫn tươi là mật ong giả
 - Nhỏ một giọt mật ong lên tờ giấy thấm, nếu mật ong không thấm ra giấy là mật ong thật
 - Hoặc lấy tờ giấy thường, nhếu lên một giọt mật ong, lật ngang lật dọc, nếu giọt mật không chảy thì đó là mật thật
 - Dùng một ly nước, nhỏ một giọt mật vào, nếu mật không chìm hoặc tan trong nước là mật giả

Cà phê: muốn chọn được cà phê ngon, nguyên chất, hãy lấy một nhúm cà phê bột thả lên trên mặt nước, sau hai phút nếu bột cà phê không chìm thì đó là cà phê nguyên chất

Mua bánh chưng: bánh chưng ngon phải đạt những yêu cầu sau:
 - Khi cầm bánh lên, cảm nhận độ chắc vừa hải, không quá cứng hay quá mềm, chỉ hơi mềm là được
 - Trọng lượng bánh không quá nặng hay quá nhẹ so với độ lớn của bánh. Bánh nặng thường bị sống ở giữa, bánh nhẹ thì thường bị nhão
 - Nhân: mỡ trong bóng, nạc trắng hồng là thịt ngon

Related Posts :

Cách bảo quản mật ong, trà, giấm



Bảo quản mật ong: để giữ mật ong không lên men và hư hỏng, nên đậy nút chai mật ong thật kín, để nơi bóng tốt, râm mát nhưng không ẩm ướt
Để mật ong không bị đọng dưới đáy lọ: hãy cho cả chai mật ong vào nồi nước lạnh, đun nóng dần lên 70 – 80ºC, phần đọng dưới đáy sẽ tan hết

Muốn trà thơm lâu: không nên để trà tiếp xúc với ánh sáng, đựng trà trong hộp thiếc có lót giấy hoặc lọ bằng sành sứ, không nên để trà trong lọ thủy tinh
Bảo quản trà không bị nấm mốc: gói một cục vôi sống bằng túi vải, bên ngoài là lớp giấy báo, sau đó cho vào đáy hộ đựng trà, sau đó lót thêm tờ giấy trắng và cho trà vào

Rượu để lâu ngày vẫn không bị hư, hoặc chua: cho quả trứng gà vào trong rượu gạo chưa đun, sau hai giờ trứng sẽ sẫm lại, làm như vậy có thể bảo quản rượu từ 2 – 3 tuần, sau khi uống hết rượu, trứng gà vẫn dùng được

Muốn giấm chua lâu: cho vào giấm một số tỏi và ớt, giấm sẽ chua đến 4 – 5 tháng

Related Posts :

Cách chọn Tôm - Cua - Cá ngon


Cá đồng: nên chọn cá sống, trường hợp cá chết thì hãy xem mang cá để biết cá chết lâu chưa. Nếu mang cá đỏ hồng, mình cá mềm, không đổ nhớt là cá mới chết

Cá ngon: là cá mập, mình ngắn, tròn lẳn, đầu tương xứng với mình. Cá ốm, đầu cá to bè thì không nên mua

Cá biển: cá tươi sẽ có mùi nhẹ, ít tanh, mang cá đỏ, vảy sáng bóng, mắt cá tươi trong, thịt chắc cứng, có độ đàn hồi, ấn xuống mình cá rồi nhấc lên thịt cá sẽ lên theo. Sờ bụng thấy chắc cứng, thịt cá và xương cá dính chặt nhau. Nếu mang cá trắng bệch hoặc thâm tím là cá ươn 

Tôm tươi: chọn tôm sống, nếu tôm chết thì vỏ có màu trắng xanh và sáng bóng, đầu mình dính liền.  

Tôm ươn: vỏ ngả sang màu vàng đỏ, đầu đứt ra khỏi mình và có màu hơi đen, mùi hôi khó ngửi, không nên mua

Tôm khô: chọn tôm có màu đỏ tự nhiên. Khi mua, bốc một nắm nhỏ, bóp mạnh rồi buông ra, nếu tôm rã mà không vón cục là tôm ngon

Cua: cua tháng tư, tháng năm là béo nhất. Chọn loại còn nguyên càng, chân và mai có màu xanh xám.Yếm nhọn là cua đực, yếm tròn là cua cái. Thịt cua đực béo hơn cua cái nhưng cua đực ít gạch
Khi mua cua đồng hay cua biển đều phải mua cua sống

Để phân biệt cua chắc và cua óp: chọn cua, cần lật ngửa cua lên, ấn mạnh vào phần yếm, thấy cứng là cua chắc, mềm, càng trong, xanh lợt là cua óp. Nếu càng cua mọng nước, mai cua chuyển sang màu đỏ là chua chết, đừng mua

Mua ốc: chọn ốc mập. ốc mập, mày nó sẽ nằm sát ở miệng vỏ ốc, khi sờ tay, mày sẽ khép lại ngay. Ốc ốm, mày sẽ thụt sâu vào trong. Ốc chết có mùi rất hôi

Sò: chọn sò sống, miệng há, khi sờ vào là nó khép miệng ngay, nếu không khép miệng là sò chết. Sò chết cũng rất khó ngửi
Lươn: chọn lươn to vừa, lưng nâu, bụng vàng, ngắn là ngon

Related Posts :

Cách bảo quản bơ, sữa



Giữ nước suối, nước có ga uống dở: nên đậy kín nắp chai lại, dốc ngược chai xuống

Để bảo quản dầu mỡ lâu hư: dầu mỡ để lâu hay bị mốc trắng, xanh, mất mùi. Để khắc phục tình trạng này, nên dùng đồ thủy tinh hoặc sành sứ để trữ dầu. Để lọ dầu nơi thoáng mát và cho vào một ít đường hoặc ít nước cốt chanh trong quá trình thắng mỡ. đừng quên đậy thật kín

Giữ bơ, pho mát không bị chảy, vữa: cho một miếng vải sạch, nhúng nước pha giấm, vừa đủ ướt, bọc miếng bơ lại, để nơi thoáng mát, thoáng khí và ít ánh sáng
Nhiệt độ tốt nhất là 6ºC

Giữ bơ tươi ngon bằng cà rốt: để tránh tình trạng bơ bị vữa và ôi, nên cắm vào bơ, pho mát một miếng cà rốt trong khoảng 3 – 4 giờ

Cách bảo quản sữa: muốn sữa không bị hỏng, nên cho vào sữa một ít muối, hoặc một ít đường vào sữa, đun sôi
Đối với sữa uống không hết, để một lát sữa sẽ bị chua, hãy đem sữa đun lại, và khi đun cho vào một ít đường
Muối để lâu thường bị ướt, muốn để muối luôn khô ráo, nên lót một lớp giấy thấm trước khi cho muối vào lọ

Related Posts :

Cách làm mất mùi tanh của tôm

.

Cách làm mất mùi tanh của tôm
Tôm mua về, cắt bỏ râu, đuôi, rửa sạch với nước muối pha loãng, để ráo nước, tôm sẽ dai, giòn và mất mùi tanh.

Cách làm sạch nhớt cá trê: cá sống mua về, cho vào thau nước muối có nồng độ 5 – 10%, cá trê quẫy mạnh và chết. Vớt cá ra, cạo sạch nhớt, chặt bỏ đuôi, mõm và phần ngạnh hàm, móc ruột, bỏ hoa phần đầu, rửa sạch, cá sẽ sạch không còn hớt nữa.

Để thịt lươn sạch nhớt, thơm ngon, không còn tanh: lươn mua về, bỏ vào nước muối cho lươn chết, vớt lươn ra dùng tro bếp vuốt sach và rửa kỹ, để ráo.
Sau đó dùng dao nhọn chọc vào rốn lươn, lóc ngược lên phần đầu, bỏ ruột, dùng giấy thấm, thấm sạch máu, không được rửa nước để tránh tình trạng có mùi tanh, đặt lươn lên thớt, dùng sóng dao dần đều trên phần lưng. Làm thế thịt lươn sẽ rất thơm ngn khi chế biến.
Cách làm sạch cua: cua mua về, giữ nguyên dây luộc, lật ngược, gỡ bỏ yếm cua, chổ phần bụng cua có điểm nhỏ lõm sâu, bạn hãy day dao nhọn xuyên thẳng vào cua, cua sẽ chết ngay, sau đó gỡ mai, lấy gạch để riêng, làm sạch phần càng, ngoe, cho vào rổ để ráo
.
Để nồi canh, đĩa cá, nhà bếp hết mùi tanh của cá thịt: 
 - Làm cá xong không rửa lại bằng nước lã.
 - Khi ướp cho thêm 1 chén rượu.
 - Rửa tay bằng nước muối mặn.
 - Bỏ đường vào than bếp

Related Posts :

Bảo quản gạo và các loại bột




Gạo bị mọt: để gạo lâu không bị sinh mọt, nên làm theo cách sau
 - Cho vào lu đựng gạo một cục than củi
 - Cũng có thể đặt dưới đáy lu một lớp tiêu bột, có thể ngăn ngừa được mọt

Để bột mì lâu không bị mốc, sâu, hãy cho vào một nhúm muối, tỷ lệ 5g muối cho 1kg bột

Để bột bắp không bị mốc: khi mua về cho vào lọ thật sạch và thật khô, không dùng muỗng dơ để múc bột, để nơi thoáng khí, không bị ẩm ướt, không bị nắng chiếu vào
Nếu bột bắp bị mọt, không nên làm sạch bằng cách đem ra phơi nắng mà hãy dùng rây bột sau đó cho vào chảo sấy lại với lửa nhỏ

Muốn bánh mì ngon như lúc mới mua về:
 - Cho vào bao nilon, để bên cạnh 1 cục đường rồi buộc kín miệng bọc lại, để nơi mát, lâu lâu thay đường
 - Cho bánh mì vào bao nilon, cho thêm vài cọng rau cần đã rửa sạch, làm như vậy giúp bánh mì không bị cứng và lại có mùi thơm ngon

Để giữ cơm nguội không bị hư: khi nấu nên cho vài lát gừng hoặc ít giấm, lúc hong cơm lại cho thêm tí muối, làm như thế cơm giữ được 2 – 3 ngày

Đối với món xào: thức ăn xào còn thừa bạn hãy gạn hết nước, để vào vài nhánh tỏi khô đã lột vỏ, để đến hôm sau vẫn còn ăn được

Để giữ rau luộc: khi luộc rau nên cho thêm vài lát gừng, sau đó nếu ăn dư hãy cho rau vào tô, sau đó thêm ít giấm ăn, xong đặt vào chậu có nước

Muốn để dành đậu hủ tươi nhiều ngày: mua đạu hủ trắng mịn, về ngâm đậu hủ với nước muối. tỷ lệ: nửa ký đậu thì 50g muối. Làm cách này có thể giữ đậu tươi ngon trong 1 tuần

Bảo quản tương hột không bị hư hoặc chua: muốn bảo quản tương hột, hãy cho muối hoặc dầu ăn, giấm vào lọ xong khuấy đều, bằng cách này có thể giữ được tương rất lâu

Bảo quản tương nước không bị mốc
 - Cho nước tương vào xoong đun sôi, để nguội, cho vào lọ thủy tinh hoặc lọ sành, sau đó bỏ vào nước tương vài khúc hành tây, vài lát tỏi hoặc vài giọt rượu trắng
 - Cũng có thể đổ lên nước tương 1 lớp dầu ăn, sau đó đậy kín lại

Related Posts :

Cách bảo quản các loại đậu, hành, tỏi



Muốn để dành đậu phộng ăn được lâu
Bạn có thể làm theo hai cách sau:
 - Chọn những hạt già, khô, to, mang rửa sạch, vớt ra để ráo. Cho muối vào chảo rang, sau đó cho đậu vào. Đậu chín, đổ ra mâm phơi nắng, khi đậu đã thật khô cho vào keo, lọ đậy kín
 - Cho vài điếu thuốc thơm vào lọ đựng đậu rồi đậy kín, có thể giữ đậu được từ hai đến ba năm
Bảo quản các loại đậu như đậu nành, đậu xanh, đậu đỏ… thường rất dễ bị mọt, chỉ cần bạn cho vào lọ đựng đậu vài tép tỏi, mọt sẽ không dám bén mảng tới, có thể để dành được từ 2 – 3 năm
Bảo quản củ hành: để giữ củ hành lâu mà không sợ mềm úng, bạn chỉ cần để củ hành với vài lát bánh mì khô
Bảo quản tỏi:
Nếu tỏi còn cuống, cột tỏi lại thành chùm, treo nhơi thoáng mát
Lột vỏ, đổ dầu ăn lên, cho vào lọ thủy tinh, đậy kín, ăn được lâi
Bảo quản ớt
Để có thể giữ ớt được tươi lâu, có nhiều cách:
 - Ớt tươi, còn nguyên cuống vùi vào tro, sẽ giữ được ớt tươi mà không sợ hỏng
 - Chọn ớt chín, còn tươi, bỏ cuống, rửa sạch, để ráo, xăm bằng kim may, xếp vào keo, chế giấm pha chút muối, đường vào ngập ớt, cho vài tép tỏi đập dập

Làm cách nào để giữ bắp khô không bị sâu mọt?
 - Để bắp nguyên trái, lột vỏ túm về một đầu, phơi thật khô sau đó cột chùm lại, treo phía trên giàn bếp, khói bếp sẽ khiến sâu, mọt không dám đến gần
 - Tách rời ngô ra từng hạt, phơi thật khô, trải đều ra phên, dưới đặt một lớp trấu ít nhất 10cm và một lớp vôi bột, có thể để bắp được đến mùa sau

Related Posts :

Mẹo bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh


Phải làm gì trước khi cho thực phẩm vào tủ lạnh?
Muốn bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, cần chú ý những điều sau:
 - Tất cả các thực phẩm đều phải được đóng gói cẩn thận
 - Phải để nhiệt độ thích hợp cho từng loại thực phẩm
 - Thực phẩm động vật tươi sống phải được làm sạch, bỏ đầu, mang, ruột
 - Đối với thực phẩm đã rã đông, phải chế biến ngay, không nên cấp tái đông trở lại

Rau tươi bảo quản được bao lâu?
Rau tươi mua về, bọc kỹ trong giấy báo, đặt ở ngăn cuối cùng của tủ lạnh sẽ giữ rau tươi được từ 3 – 5 ngày

Bảo quản nấm: nấm để trần hoặc gói trong lá chuối, không đặt trong túi nhựa để tránh nấm bị chua  và khô, làm thế sẽ giữ nấm tươi được 3 – 5 ngày

Bông cải xanh, cả trắng còn tươi: hãy cho vào ngăn chứa rau, không bọc nilon, bông cải xanh giữ được 3 ngày, bông cải trắng giữ được 7 ngày

Cách bảo quản xà lách: xà lách rất khó bảo quản, chỉ vài giờ là héo. Nếu giữ cải thật khô, cho vào một tô nhựa đậy kín, để trong ngăn rau quả, sẽ giữ được 2 – 3 ngày

Để giữ hành lá, ngò, cần tươi lâu, hãy làm sạch chúng và cắt khúc, sau đó cho vào tô nhựa, đậy kín, đặt vào ngăn  chứa rau, sẽ giữ được 3 – 5 ngày

Cách bảo quản su hào: để có thể giữ su hào tươi nguyên trong vòng 1 tuần, nên chọn mua loại su hào mới hái, mang về cắt bỏ lá to, cho vào ngăn chứa rau quả

Cách bảo quản ớt Đà Lạt: cho ớt vào bao folic có lổ thủng, đặt ở ngăn rau, làm thế này có thể giữ ớt tươi được 1 tuần

Bảo quản cà tím: nên mua cà còn non, giữ ở nhiệt độ từ 10 – 13ºC (ngăn chứa rau) có thể giữ được 5 – 7 ngày

Bảo quản cà chua: cho cà chua vào ngăn rau quả, có thể giữ được 7 – 10 ngày

Để sả không bị vàng héo: khi mua sả về, rửa sạch, băm nhuyễn, cho vào bọc nilon hoặc hôp nhựa, cất trong ngăn đá. Trong vòng một tuần, sả vẫn giữ được mùi vị và màu xanh tươi
Bảo quản mướp: mua mướp còn nguyên cuốn, để cả vỏ, để vào ngăn rau có thể giữ mướp tươi được từ 5 – 7 ngày

Quả mơ giữ được bao lâu: nếu cho vào ngăn rau quả, quả mơ có thể giữ được từ 4 – 6 hôm

Cách bảo quản dâu tây:
 - Làm sạch dâu, để ráo nước, xay nhuyễn, bỏ vào ngăn đá
 - Hoặc trộn dâu với một ít đường cát rồi xếp vào khay, chỉ xếp một lớp, không xếp chồng lên, đặt vào ngăn đá. Khi muốn ăn, rắc thêm một lớp đường lên kay, đưa vào ngăn mát, sau đó lấy ra ăn

Cách bảo quản mận: mận mua về bọc vào giấy tẩm dầu, để vào ngăn rau quả, có thể giữ được từ 3 – 5 ngày

Cách bảo quản dưa hấu: dưa để nguyên trái hoặc có thể bổ dưa ra và đậy mặt dưa bằng một lớp folic, có thể giữ dưa tươi trong một tuần

Thời gian bảo quản dầu mỡ: dầu mỡ cho vào lọ, đậy kín miệng, giữ được một đến hai tuần

Đối với các thực phẩm tươi sống:
 - Tôm, cua, sò: giữ được 24 giờ, tốt nhất là nên làm cho chín, để nguội rồi cho vào ngăn đá, thời gian bảo quản sẽ được lâu hơn
 - Thịt heo: giữ được từ 3 – 4 ngày, ướp đông giữ được trong 6 tháng
 - Thịt bò: giữ được từ 4 – 6 ngày, ướp đông giữ được trong 3 tháng
 - Gà, vịt: giữ được từ 2 – 3 ngày, ướp đông giữ được trong 9 tháng
 - : giữ được 24 giờ, ướp đông giữ được trong 2 tháng

Related Posts :

Bí quyết chọn thịt ngon



Thịt bò: nên chọn loại thịt có màu đỏ tươi, thớ thịt khô mịn, mỡ màu vàng tươi. Khi mua, dùng móng tay bấm vào thịt, thịt mềm móng tay sẽ lún xuống. Tránh mua thịt có màu tái xanh, có nốt tròn ở giữa, hoặc thịt có mùi hôi, hoặc khi sờ vào thấy lạnh tay là thịt bò bệnh hoặc thịt cũ

Thịt trâu: màu hồng tái, thớ thịt to, mỡ trắng sáng, chớ không vàng như thịt bò
Thịt gà: ngon nhất là gà mái tơ, chưa đẻ, chân vàng, long mượt, xách nặng tay, ức đầy. Gà mái dầu là gà đẻ một lứa, to, mập cũng rất ngon.Còn có gà trống thiến, nấu nướng kiểu gì cũng rất ngon. Thịt gà mái ăn ngon hơn thịt gà trống, trừ gà trống thiến. Muốn ăn thịt gà trống nên chọn gà vừa biết gáy, còn gọi là gà trống giò

Thịt vịt: vịt trống ngon hơn vịt mái. Nên chọn những con vịt mỏ to, mềm, ức nhỏ, da cổ và da bụng dày, xách nặng tay và có đủ lông cánh. Muốn biết vịt mái hay vịt trống cứ nghe tiếng kêu của nó, vịt mái là vịt hay kêu, cẳng và đầu nhỏ hơn vịt đực

Để biết gà vịt có bị mắc bệnh hay không: khi mua nên vạch đít gà, vịt ra xem, nếu con nào bị ướt, kể cả lông xung quanh, sờ bầu diều thấy phồng to, nước mắt nước mũi chảy, đó là gà vịt bị bệnh không nên mua

Đối với gà, vịt làm rồi, nếu chúng bị bệnh sẽ có những đặc điểm sau: các đường huyết quản có màu đỏ tía, bắp thịt nhão, có màu tím đen, mỡ đỏ hay vàng, da rướm máu, lốm đốm máu hay màu vàng khè. Còn gà vịt khỏe mạnh thì thịt màu hồng sáng, mỡ trắng, thịt ở đùi gà co lên để hở xương ra

Thịt chim: thịt chim ngon phải là chim có ức to, da bụng dày, tròn đều như có mỡ
Thịt heo: da mỏng, màu tươi hồng, thớ thịt săn, mỡ trắng trong
Thịt heo bị bệnh: thường có màu tái xanh hoặc nâu sẫm, mỡ màu vàng, thịt nhão, đôi khi có đốm trắng như hạt gạo. không nên mua thịt heo bệnh để tránh bị ngộ độc

Thịt heo già hoặc thịt heo nái: thịt sẽ có da dày, lông cứng, mỡ ít, thịt nhão, có màu đỏ thắm, nấu rất lâu mềm, đoi khi còn có mùi hôi gắt rất khó chịu

Related Posts :

Bảo quản bánh mì và, xúc xích, lạp xưởng



Cách bảo quản bánh ngọt loại mềm: Cho bánh vào hộp kín, cho vào vài lát bánh mì tươi, khi nào thấy bánh mì cứng lại thay miếng khác. Với cách này bạn có thể giữ bánh mềm và ngon trong thời gian khá lâu

Cách bảo quản bánh ngọt loại cứng, giòn: nên để bánh vào hộp thiếc, lọ thủy tinh, đậy kín
Để bánh không bị khô: cho bánh vào miếng giấy bóng kiếng hoặc giấy trắng sạch, thấm nước cho đều rồi bọc bánh lại, trước khi dùng, cho bánh vào lò nướng hong lại

Để mứt không bị mốc hay hư, hãy phơi lên mứt một lớp bột đường thật dày, xong đậy kín lại, để nơi râm mát

Bảo quản gan: để gan heo, bò không bị đen hoặc khô, khi mua về, ngâm gan với một lớp dầu ăn, sau đó gói kín lại, đặt vào thùng nước đá

Cách bảo quản thịt dăm bông không bị khô, cứng: ngâm vào sữa tươi, thịt sẽ mềm trở lại

Thịt dăm bông bị mốc vỏ ngoài: nên dùng miếng vải thấm nước muối thật mặn, lau sạch chổ mốc

Bảo quản xúc xích, lạp xưởng: cho vào vại sành hoặc keo thủy tinh một cốc rượu trắng, rồi mới xếp xúc xích hay lạp xưởng lên trên, đậy kín lại. làm như vậy bảo quản được từ 3 – 4 tháng
Bảo quản thịt qua ngày: thịt xẻ xong, không được rửa nước, để nguyên mắc dây treo lên nơi thoáng

Related Posts :

Cách luộc thịt thơm ngon


Muốn thịt luộc thơm ngon: khi luộc thịt bạn hãy cho vào nước luộc thịt một ít bột ngọt và vài của hành xắt lát mỏng

Cách làm cho món gà rán thơm, đẹp: gà làm sạch, để ráo, ngoài những thứ gia vị cính như đường, muối, tiêu, bột ngọt… dùng để ướp thịt, bạn nên ướp gà với một chút mật ong

Để dầu mỡ không bắn ra ngoài khi chiên rán: khi dầu mỡ vừa được đun nóng lên, bạn hãy rắc vào vài hạt tiêu hay muối vào chào

Muốn cá nấu không bị tanh: ngâm chúng vào sữa tươi, vừa mất mùi tanh lại vừa thơm ngon, cũng có thể ngâm vào giấm hay rượu khoản 15 phút

Muốn luộc rau, đậu, mềm mà không bị biến màu: khi luộc nên cho vào một vài giọt nước canh hay nửa muỗng giấm, cũng có thể thay bằng muối diêm

Để thịt rừng thơm ngon: thịt rừng thường có mùi đặc trưng của nó, muốn làm mất mùi ấy, trước khi chế biến hãy rửa sạch, để ráo, ướp củ cải, khoai tây, hành tây, rượu, đường, muối

Related Posts :

Ý nghĩa của những cái tên - Phần 4



Ý nghĩa của tên người vần T

Những người có tên bắt đầu là c hữ T thường là những người tinh tế, hay giúp đỡ người khác nhưng cũng rất dễ bị tổn thương

Tá: Hiền hậu, đa tài, hoạt bát. Trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, có con muộn mới cát tường.
Tả: Tài trí, gan dạ, có học thức, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, số kỵ xe cộ, tránh sông nước.
Tạc: Cả đời vất vả, số cô độc, trung niên càng vất vả, về già được hưởng lộc.
Tác: Số vất vả, khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời vất vả.
Tại: Tính cách quyết đoán, số bôn ba vất vả. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.
Tái: Đa tài, nhanh trí, có quý nhân phù trợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc. Nếu là nữ thì bạc mệnh, lắm tai ương.
Tài: Nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, thành công rộng mở, gia cảnh tốt.
Tâm: Ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt. Trung niên tuy vất vả nhưng gặp nhiều may mắn, cuối đời vất vả.
Tam: Số cô độc, lúc nhỏ vất vả, ra ngoài được tài lộc, trung niên khó khăn, về già vinh hoa phú quý.
Tân: Đa tài, lanh lợi, có số thanh nhàn phú quý, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Trung niên cát tường, thành công hưng vượng.
Tấn: Là người anh minh, thanh tú, tính cách ôn hòa, hiền hậu, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc nhưng gặp nhiều trắc trở trong tình cảm.
Tăng: Đa tài, hiền hậu, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nên sinh con muộn sẽ tốt hơn, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.
Tặng: Nhanh nhẹn, đa tài, số nhàn hạ, phú quý, trung niên thành đạt, gia cảnh tốt, nếu kết hôn muộn sẽ gặp đại cát.
Tào: Là người tài giỏi, cuộc đời an nhàn, kết hôn muộn thì đại cát, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Tảo: Gia cảnh tốt, cuộc đời nhàn hạ, nếu có 2 con thì được cát tường. Cuối đời ưu tư, vất vả.
Táo: Phẩm chất đôn hậu, lương thiện, gia cảnh tốt, số thanh nhàn, nam giới có 2 vợ, trung niên vất vả.
Tạo: Có dáng vẻ thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, phúc lộc song hành, xuất ngoại sẽ cát tường.
Tập: Bản tính nhanh nhẹn, thông minh, cần kiệm, lập nghiệp thành công, hưng vượng. Là phụ nữ thì bất hạnh, lắm tai ương hoặc đoản thọ.
Tất: Cơ thể yếu, bôn ba vất vả, xuất ngoại cát tường, hôn nhân hạnh phúc, sự nghiệp như ý.
Tất: Số sát bạn đời, khắc con cái, hay thất bại trong tình yêu, cuối đời hưởng phúc.
Tẩu: Số nay đây mai đó, nam có 2 vợ, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Tuyên: Tri thức uyên thâm, trí dũng song toàn, số thanh nhàn, phú quý. Cuối đời thành công hưng vượng, có số làm quan.
Tuyền: Tính cách điềm đạm, là người tài năng, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, cuối đời hay phiền muộn.
Tuyết: Số bạc mệnh, tái giá hoặc quả phụ, đoản thọ, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Tỳ: Dáng vẻ thanh nhàn, đa tài, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng. Có 2 con thì được hưởng phúc lớn.
Tỷ: Là người hoạt bát, kiên trì lập nghiệp. Trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời hưởng vinh hoa phú quý.
Tỵ: Trường thọ, trung niên gặp nhiều may mắn, cuối đời ưu tư, nghĩ nhiều hoặc chán chường.
Tây: Đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời thành công hưng vượng.
Tế: Trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt, cẩn thận gặp họa trong tình cảm.
Thả: Trí dũng song toàn, cả đời thanh bạch, nếu có 2 con thì cát tường.
Tha: Là người hòa nhã, đa tài, nếu xuất ngoại sẽ được nhiều tài lộc, số kỵ xe cộ, tránh sông nước.
Thạc: Tính tình hiền hậu, có số thanh nhàn, phú quý, đường quan lộ rộng mở, danh lợi song hành. Nếu sinh 2 con thì cát tường.
Thạch: Số khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.
Thái: Số cô độc, khắc cha mẹ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Thẩm: Là người tài giỏi, nhanh trí. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thịnh vượng.
Thám: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thầm: Số bôn ba, lao khổ, có tài nhưng không gặp thời. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thân: Cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài phát lộc.
Than: Đa tài, nhanh trí, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời vất vả.
Thần: Lanh lợi, đa tài, nhanh trí, công chính liêm minh. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.
Thặng: Bệnh tật, đoản thọ, cuộc đời không may mắn, khó hạnh phúc.
Thắng: Là bậc anh hùng, kết hôn sớm sẽ đoản thọ, nếu kết hôn muộn thì cát tường, trung niên cẩn thận kẻo gặp tai ương.
Thang: Trí dũng song toàn, đường quan lộ rộng mở, trung niên thành công, có số xuất ngoại.
Thăng: Trí dũng song toàn, số thanh nhàn, phú quý. Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Thạnh: Là người đa tài, cả đời nhàn hạ, con cháu hưng vượng, trung niên cát tường, đường quan lộ rộng mở, có số xuất ngoại.
Thanh: Có số danh lợi song toàn, phúc lợi lâu dài, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, số có 2 vợ.
Thành: Thanh tú, đa tài, xuất ngoại hoặc xa quê sẽ đại cát, số kỵ nước. Trung niên thành công.
Thảo: Mau miệng, tính cương trực, đi xa sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Thao: Tính cách điềm đạm, có số phúc lộc, thanh nhàn. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường, là phụ nữ thì yếu ớt, đoản mệnh, bất hạnh.
Thập: Ôn hòa, hiền hậu, có duyên bôn ba, gia đình trên dưới hòa thuận, thành công rộng mở.
Thất: Số lận đận, sát vợ con, cả đời khó có hạnh phúc hoặc lắm bệnh tật.
Thế: Liêm chính, lễ nghĩa, phúc lộc song toàn. Trung niên cần kiệm lập nghiệp, cuối đời phát tài, phát lộc.
Thể: Số vất vả, sự nghiệp khó thành. Trung niên có thể lắm tai ương, cuối đời cát tường, hạnh phúc.
Thi: Cả đời gian khó, ít phúc, trung niên cát tường, cuối đời vất vả.
Thị: Nhẫn nại, tiết kiệm, lanh lợi, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thí: Số sầu muộn, sự nghiệp khó thành, ái tình thất bại, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thích: Đa tài, số nhàn hạ, hưởng phúc, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thiệm: Phúc lộc viên mãn, trung niên vất vả, gặp nhiều tai họa, cuối đời cát tường.
Thiêm: Số cô độc, không hòa hợp với cha mẹ, ốm yếu, đoản thọ, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Thiền: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng hạnh phúc.
Thiên: Tinh nhanh, chính trực, có số làm quan, thành công rộng mở, gia cảnh tốt.
Thiếp: Phúc lộc song toàn, bôn ba tứ hải, trung niên cát tường, cuối đời được hưởng phúc con cái.
Thiệt: Cả đời vất vả hoặc lắm bệnh tật, trung niên gặp phải tai ương, cuối đời hưởng phúc.
Thiết: Cuộc đời thanh nhàn, đa tài, đi xa cát tường, cẩn thận gặp họa tình cảm.
Thiệu: Khắc bạn đời, khắc con cái, thanh nhàn, đa tài, trí dũng song toàn, quan lộ rộng mở, cuối đời hưng vượng, đa tài, phú quý.
Thìn: Tuấn tú, đa tài, thông minh, cuộc đời thanh nhàn. Nếu xuất ngoại sẽ thành công, phú quý.
Thinh: Hay đau ốm, bệnh tật, buồn nhiều, cuối đời cát tường.
Thính: Tính tình cứng rắn, nhanh miệng, không hòa hợp với cha mẹ, trung niên không có vận hạn, cuối đời cát tường.
Thọ: Gia cảnh tốt, đường quan lộ và tài vận rộng mở nhưng hay ốm đau, bệnh tật, trung niên cát tường, cuối đời phải lo lắng.
Thổ: Tính ôn hòa, thành thực, số được hưởng phúc lộc song toàn. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.
Thoa: Đa tài, hòa đồng, hoạt bát. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thỏa: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, ôn hòa. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời hưởng phúc.
Thoại: Mau miệng, thật thà, đa tài, phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Thoát: Bôn ba, lao khổ hoặc ốm đau bệnh tật, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thốn: Tính cách lương thiện, trung niên gặp nhiều tai ương, về già đại cát, thành công, gia cảnh tốt.
Thôn: Số vất vả, trung niên cát tường, cuối đời phát tài, phát lộc.
Thống: Trí dũng song toàn, sống nề nếp, liêm chính. Trung niên vất vả, lắm tai ương, cuối đời cát tường phú quý.
Thông: Ưu tư, vất vả, ít gặp may, lắm bệnh tật, khó có hạnh phúc.
Thứ: Đa tài, tính khí ôn hòa, hay đau ốm, gầy yếu. Nếu xuất ngoại sẽ đại cát, dễ thành công trong công việc liên quan đến kỹ thuật.
Thù: Là người thành thật, số khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên cẩn thận có tai họa, cuối đời hưởng phúc.
Thủ: Tính cách phức tạp, buồn nhiều, vui ít, số kỵ xe cộ, tránh sông nước. Tuổi trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời an vui.
Thử: Tính cách quyết đoán, vất vả, không hòa hợp với mọi người, khó có thành công, con cháu ăn nên làm ra.
Thu: Ưu tư vất vả, cuộc đời gặp nhiều sóng gió hoặc phải lo lắng. Nếu là phụ nữ thì có số tái giá.
Thự: Ưu tư, phiền muộn, trung niên vất vả, cuối đời cát tuờng, con cháu hưng vượng.
Thụ: Số vất vả, phiền muộn, lắm bệnh, đoản thọ. Trung niên khốn khó, lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Thừa: Công chính liêm minh, đa tài, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Thuận: Đa tài, hiền hậu, số thanh nhàn, phú quý, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.
Thuấn: Là bậc vĩ nhân hoặc giai nhân đa tài, số thanh nhàn nhưng khắc cha mẹ. Trung niên sống bình dị hoặc phải bôn ba, cuối đời cát tường.
Thuần: Là người lanh lợi, ốm yếu lắm bệnh tật, tình duyên trắc trở, cuộc sống thanh nhàn, cuối đời hạnh phúc.
Thuẫn: Trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Thực: Bôn ba vất vả, mau miệng, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời vất vả.
Thúc: Đa tài, nhanh trí, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Thức: Lý trí, tài năng nhưng trung niên lắm tai ương, cuối đời được hưởng vinh hoa, phú quý.
Thúc: Nếu có 2 con sẽ cát tường, trung niên hạnh phúc, cuối đời có thể vất vả, gặp tai ương.
Thục: Ôn hòa, lanh lợi, cẩn thận có họa tình cảm hoặc bệnh tật, trung niên cát tường, cuối đời hay sầu muộn.
Thược: Trời sinh vốn thông minh, số thanh nhàn, phú quý, gia cảnh tốt, cả đời hưởng phúc, hiếm muộn con cái.
Thường: Cả đời vinh hoa, vạn sự như ý, được quý nhân phù trợ, cẩn thận gặp họa tình ái, cuối đời hưng vượng.
Thượng: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nhưng không được lòng người, con cháu ăn nên làm ra, nếu sinh 2 con trai sẽ cát tường.
Thương: Là người hoạt bát, có số thanh nhàn, hưởng phúc lộc song toàn, kết hôn muộn sẽ tốt đẹp, trung niên hơi vất vả, cuối đời cát tường.
Thúy: Thanh tú, ôn hòa, trung niên hưng vượng, số được hưởng hạnh phúc. Cẩn thận có họa trong tình cảm.
Thụy: Đa tài, số vinh hoa phú quý, theo nghiệp giáo dục thì đại cát, thành công, hưng vượng. Nếu là phụ nữ thì cẩn thận gặp tai ương.
Thủy: Thanh tú, lanh lợi, số sát bạn đời, sát con cái, trung niên gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.
Thuyên: Đa tài, nhanh trí, tính tình cương trực, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Thuyết: Là người trí dũng song toàn, số xuất ngoại sẽ thành công, trung niên cát tường, gia cảnh tốt, là phụ nữ dễ bạc mệnh.
Tích: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường hạnh phúc.
Tịch: Thuở nhỏ gian nan, có thiên hướng xuất ngoại, số khắc bạn bè, khắc con cái, cuối đời hưởng phúc.
Tiêm: Khắc bạn đời, khắc con cái, khó hòa hợp với người xung quanh, cát hung xen kẽ, cuối đời phát tài, phát lộc.
Tiện: Phúc lộc song toàn, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng, cuối đời cát tường.
Tiền: Ra ngoài được quý nhân phù trợ, dễ thành công, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, hưng vượng.
Tiến: Trời phú thông minh, trung niên sống bình dị, hưng vượng, xuất ngoại sẽ đại cát, gia cảnh tốt.
Tiên: Xuất ngoại dễ gặp phúc, được lộc tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, vinh hoa phú quý.
Tiếp: Cuộc đời vất vả đủ bề, trung niên nhiều lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Tiêu: Cuộc đời buồn tẻ hoặc hay ưu tư, lo lắng, số sát bạn đời, khắc con cái, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Tiếu: Là người có cá tính, số sát bạn đời, khắc con cái, lúc trẻ gian khó, trung niên cát tường, cuối đời sầu muộn.
Tiểu: Thanh tú, lanh lợi, đa tài, nhanh trí, không nên kết hôn sớm, cả đời nhàn hạ hưởng hạnh phúc.
Tính: Đa tài, nhanh nhẹn, có số phú quý, trung niên hưng vượng, cát tường, gia cảnh tốt.
Tình: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, ốm yếu u sầu, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.
Tĩnh: Học thức uyên thâm, đa tài, xuất chúng, trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ rộng mở.
Tỉnh: Kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuộc đời có thể gặp nhiều tai ương hoặc đau ốm. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Tịnh: Thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.
Tô: Bản tính thông minh, đa tài, đức hạnh, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.
Tỏa: Học rộng hiểu nhiều, trung niên sống bình dị, gia cảnh tốt, cuối đời thịnh vượng.
Tọa: Chân thành, hòa thuận, số khắc cha mẹ, trung niên có thể gặp tai ương, vất vả, cuối đời được hưởng phúc.
Toàn: Đa tài, nhanh trí, hình dung quý phái. Trung niên vất vả nhưng dễ thành công, phát tài phát lộc, danh lợi song toàn.
Tồn: Bản tính cương trực, thông minh, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.
Tôn: Tuấn tú, đa tài, phúc lộc song toàn, thành công hưng vượng, gia cảnh tốt.
Tống: Tài năng, trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp khó khăn, cuối đời phát tài, phát lộc.
Tông: Trí dũng song toàn, danh lợi trọn vẹn đôi đường, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, quan lộ mở rộng.
Trà: Trung niên vất vả, cuối đời cát tường hưng vượng.
Trác: Là người tài năng, trí dũng song toàn, đi xa gặp quý nhân, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Trạch: Tính tình hiền hậu, nếu xuất ngoại sẽ cát tường, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên thành công, cuối đời hưởng phúc.
Trân: Mau miệng, đa tài, số cô độc, không nơi nương tựa, trung niên thành công, hưng vượng.
Trần: Là người hoạt bát, tính tình cương trực, đa tài, trung niên nghèo khổ, cuối đời hưng vượng.
Trang: Thật thà, nhanh nhẹn, cả đời bôn ba vất vả nhưng dễ phát tài, phát lộc, cuối đời được hưởng phú quý.
Trạng: Ưu tư, vất vả, có tài nhưng không gặp thời, trung niên gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Tranh: Đa tài, nhanh trí, có số thanh nhàn, phú quý, phúc lộc song toàn. Nếu xuất ngoại sẽ phát tài, phát lộc.
Trát: Thông minh, nhanh nhẹn, cuộc đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, số có 2 vợ.
Tri: Lý trí, thông minh, số thanh nhàn, phú quý. Trung niên thành công, hưng vượng, đường quan lộ và tiền tài rộng mở.
Trí: Tính tình thật thà, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.
Trị: Xuất ngoại sẽ gặp phúc, được tài, ái tình trắc trở, lắm bệnh, đoản thọ. Nếu là nữ có thể gặp nhiều tai ương bất hạnh.
Triết: Là người đa sầu, đa cảm, số cô quả, cô đơn, trung niên vất vả.
Triều: Bản tính thông minh, trí dũng song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, có số xuất ngoại.
Triệu: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, trung niên thành công, phát tài phát lộc. Số xa quê mới được thành công.
Trình: Học thức uyên thâm, số thanh nhàn, phú quý, đường làm quan rộng mở.
Trinh: Thanh tú, hiền hậu, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, có 2 con thì cát tường, vinh hoa phú quý.
Trợ: Thanh nhàn, phú quý, có số 2 vợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời ưu tư, lo lắng.
Trọng: Tính tình cương nghị, linh hoạt, nhạy bén. Trung niên có họa lớn, cuối đời hưởng phúc, được nhờ vợ.
Trụ: Đa tài nhanh trí, thanh tú lanh lợi, chịu thương chịu khó, trọng nghĩa khí, thành công, hưng vượng.
Trú: Đa tài, ôn hòa, trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc.
Trúc: Cuộc đời thanh nhàn, lanh lợi, đa tài nhanh trí, trung niên phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.
Trực: Tính cách ôn hòa, hiền hậu, danh lợi vẹn toàn, thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Trúc: Trí dũng song toàn, số an nhàn, phú quý, trung niên cát tường, có số xuất ngoại.
Trung: Là người tinh nhanh, chính trực. Thuở nhỏ nhiều tai ương, ra ngoài được tài lộc, phúc thọ, hưng gia, cuối đời lo nghĩ nhiều.
Trướng: Là người tài năng, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Trường: Thật thà, mau miệng, thuở nhỏ gặp tai ương, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, nếu là nữ dễ phải tái giá.
Trưởng: Tính tình cứng rắn, dũng cảm, khẳng khái, đa tài, cuộc đời thanh nhàn, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.
Trượng: Ý chí cao, hoài bão lớn nhưng thiếu hòa nhã, trung niên phát tài, phát lộc, gia đình không hòa thuận, cuối đời vất vả.
Truy: Ưu tư, phiền muộn vì sự nghiệp, trung niên cẩn thận lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Truyền: Đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, cuối đời hay sầu muộn hoặc lắm bệnh tật.
Từ: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công hưng vượng, cuối đời u sầu.
Tụ: Cần kiệm thu vén cho gia đình, số thanh nhàn, đi xa sẽ cát tường, trung niên sống bình dị, cuối đời hạnh phúc.
Tứ: Số vất vả, nghĩa lợi phân minh, trung niên bôn ba vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước.
Tú: Số trắc trở trong tình cảm, nếu kết hợp với người mệnh cát được cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.
Tự: Trắc trở trong tình yêu, an phận thủ thường, cuối đời cát tường.
Tử: Trí dũng song toàn, thanh nhàn, phú quý, trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Là con trai thì số có 2 vợ, là con gái thì ôn hòa, hiền hậu.
Tư: Vợ hiền, con ngoan, phúc lộc trời ban, cả đời thanh nhàn, vinh hoa phú quý, thành công, phát tài, phát lộc.
Tuần: Bôn ba vất vả nhưng trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời con cháu ăn nên làm ra.
Tuân: Kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên có một số vấn đề về bệnh tật. Đa tài, hiền hậu, cuối đời phát tài, phát lộc.
Tuấn: Tuấn tú, đa tài, trên dưới hòa thuận, trung niên thành công, hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường, danh lợi song toàn.
Tuất: Tuấn tú, linh hoạt, đa tài, nhanh trí. Thuở nhỏ vất vả, trung niên phát tài, phát lộc, hiếm muộn con cái.
Túc: Có số xuất ngoại, bản tính thông minh, đa tài nhanh trí, dễ gặp trắc trở trong tình cảm, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Tuế: Thanh nhàn, đa tài, anh minh, trung niên bình dị, cuối đời cát tường.
Tùng: Học thức uyên thâm, cần kiệm lập nghiệp, trung niên thành công hưng vượng, có số xuất ngoại.
Tụng: Sống tình cảm, thanh nhàn, đa tài, phúc lộc song hành, trung niên cát tường, gia cảnh tốt.
Tước: Có số làm quan, nhiều tài lộc, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, trung niên thành đạt, khắc bạn đời, khắc con cái.
Tướng: Có tài năng, lý trí, khắc bạn đời, khắc con cái, nếu là nam thì số 2 vợ, trung niên lập nghiệp thành công.
Tượng: Khắc cha, khắc mẹ, lúc trẻ gặp khó khăn, trung niên vất vả. Là người đa tài nhanh trí, cuối đời thành công, phát tài, phát lộc.
Tường: Thông minh, lanh lợi, hoạt bát, cuối đời cát tường.
Tương: Vui ít, buồn nhiều, gia cảnh tốt, được hưởng vinh hoa phú quý.
Tuy: Thanh tú, lanh lợi, cẩn thận gặp họa trong tình cảm, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.


Ý nghĩa của tên người vần X


Nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ X, bạn là người biết cân bằng giữa vật chất và tinh thần, không bao giờ có những đòi hỏi quá cao. Bạn thích giúp đỡ gia đình và bạn bè.
Xa: Thật thà, mau miệng, tính tình cương quyết. Trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.
Xã: Thanh nhàn, đa tài, cần kiệm lập nghiệp, danh gia lẫy lừng, cuối đời vất vả.
Xảo: Thiếu niên vất vả, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Trung niên khó khăn, nên kết hôn muộn, cuối đời sẽ cát tường.
Xí: Gia cảnh tốt, trung thực, ôn hòa, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, thanh nhàn phú quý.
Xích: Đa tài, nhanh trí, cuộc đời thanh nhàn, bình dị. Trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường, vui vẻ.
Xuân: Là người lanh lợi, xuất ngoại đại cát, trung niên có thể gặp nhiều tai ương, tuy phú quý nhưng hiếm muộn con cái, cuộc đời gặp nhiều vất vả.
Xuất: Tính cách quyết đoán, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường, kỵ xe cộ, tránh sông nước.
Xung: Khó hòa hợp với người xung quanh, ít may mắn, cả đời bệnh tật, khó được hạnh phúc.
Xương: Thật thà, mau miệng, tính tình quyết đoán, kỵ xe cộ, tránh sông nước, trung niên vất vả, cuối đời thành công, hưng vượng phú quý.
Xuyến: Là người nhạy cảm, hay ốm đau, sự nghiệp không thành, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.
Xuyên: Khắc bạn đời, khắc con cái, số 2 vợ, trung niên thành công, cuối đời ưu tư, lo nghĩ nhiều.

Ý nghĩa của tên người vần U và Y

Với vần U, bạn là người cởi mở, thân thiện. Điều đáng quý ở bạn là sự trung thực và đáng tin cậy. Nhưng cũng chính bởi sự thật thà, trung thực mà đôi khi bạn không sáng suốt và hay cả tin. Còn chữ Y cho biết bạn là người có suy nghĩ chín chắn nhưng rất quyết đoán. Bạn lúc nào cũng thích hoạt động và ghét phải ngồi rỗi. Trong cuộc sống bạn là người thường phải đối mặt với khó khăn và đặc biệt là sự đơn độc.
Ước: Đa tài, thanh nhàn, phú quý, trung niên thành công thịnh vượng, nếu là nữ đề phòng gặp rắc rối trong chuyện tình cảm, nên theo nghiệp giáo dục.
Ương: Đa tài, nhanh trí, thanh nhàn, vinh hoa phú quý. Trung niên gặp nhiều rắc rối về chuyện tình cảm, cuối đời phát lộc.
Uy: Mau miệng, tính tình ngỗ ngược, trí dũng song toàn, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công hưng vượng.
Úy: Ưu tư, lo lắng, vất vả nhưng không thành công, cuộc đời gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.
Uyên: Phúc lộc, hưng gia, giàu lý trí, hiền từ, có đức độ, gia cảnh tốt, hưởng trọn phú quý.
Uyển: Thanh tú, đa tài, hiền hậu, xuất ngoại sẽ cát tường, cả đời hạnh phúc.
Ý: Vẻ ngoài hạnh phúc, bên trong u sầu, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Y: Xuất ngoại sẽ được cát tường. Ưu tư, vất vả, có thể gặp phải tai ương. Cuối đời hưởng phúc.
Yên: Hoạt bát, đa tài, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Cẩn thận họa trong tình ái.
Yến: Thanh tú đa tài, trung niên vất vả hoặc có tai ương, cuối đời cát tường, con cháu hưng vượng.

Ý nghĩa của tên người vần V

Chữ V cho thấy bạn là người biết cân bằng mọi vấn đề trong cuộc sống. Không chỉ có vậy, bạn còn hơn những người có tên bắt đầu bằng chữ cái khác ở chỗ bạn biết đặt ra cho mình mục tiêu vươn lên và sẵn sàng làm việc không biết mệt mỏi để có thể đạt được.
Văn: Thông minh, liêm khiết, thanh tú, đa tài, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Vận: Là người nhanh trí, trung niên cát tường, cuối đời ưu tư.
Vân: Thông minh, lanh lợi, số vinh hoa, phú quý. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời thịnh vượng, số có 2 con trai.
Vật: Số ít phúc, nhiều tai ương, đau ốm, khó trường thọ, số có 2 con trai.
Vi: Phúc lộc song toàn, phú quý, đa tài, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.
Vĩ: Đa tài, nhanh trí, lanh lợi, cẩn thận họa ái tình. Trung niên thành công hưng vượng, cuối đời nhiều lo lắng, sầu muộn.
Vị: Phúc lộc song toàn, đa tài, xuất ngoại sẽ cát tường, được quý nhân phù trợ, thành công, phát tài, phát lộc, kỵ nước, kỵ lửa.
Viêm: Thông hiểu đại nghĩa, ôn hòa, hiền hậu, thành công hưng vượng.
Viên: Bản tính chất phác, ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, hưng vượng.
Viễn: Đa tài, thanh tú, nhạy bén, có số xuất ngoại. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Viện: Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, xuất ngoại sẽ cát tường.
Viết: Cuộc đời thanh nhàn, trung niên vất vả, gia vận tốt.
Vĩnh: Khắc cha mẹ, xuất ngoại sẽ được tài lộc, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời phát lộc, vinh hoa phú quý.
Vong: Thuở nhỏ vất vả, trung niên tuy vất vả song được hưởng phúc, vinh hoa, cuối đời cát tường.
Vu: Là người hiền hậu, cuộc đời thanh nhàn, phú quý. Trung niên vất vả, cuối đời ăn nên làm ra. Nếu là con gái thì gặp nhiều tai ương bất hạnh.
Vũ: Thanh tú, lanh lợi, ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, danh lợi song toàn.
Vương: Cả đời thanh nhàn, vinh hoa, số có 2 vợ. Trung niên bôn ba vất vả, cuối đời thành công phát tài.
Vượng: Tính tình cương trực, mau miệng, trung niên bôn ba vất vả nhưng thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Vưu: Cuộc đời thanh nhàn, thông minh lanh lợi, khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài phát lộc.

Related Posts :

Ý nghĩa của những cái tên - Phần 3



Ý nghĩa của tên người vần M

Bạn là người trầm tính và suy nghĩ khá chín chắn nếu tên bạn bắt đầu bằng chữ M. Bạn còn có năng lực quản lý mọi việc và tương đối chăm chỉ. Nhược điểm lớn nhất của bạn là tính thực dụng.
Mã: Có tài năng, số xuất ngoại. Tuy trung niên vất vả nhưng thành công, hưng vượng.
Mạch: Là nguời hay ưu tư, phiền não trong tình cảm, tuy số vất vả nhưng cuối đời hưởng phúc từ con cái.
Mai: Có tài năng, thông minh nhưng phải bôn ba vất vả. Trung niên vì trọng tình mà gặp nhiều điều không may, cuối đời cát tường.
Mại: Thuở nhỏ khó khăn, trung niên vất vả, cuối đời thịnh vượng. Ra ngoài gặp quý nhân phù trợ, có số làm quan hoặc xuất ngoại.
Mẫn: Là người ôn hòa, số tài hoa, thanh nhàn, phú quý, tuy nhiên hay sầu muộn. Nếu xuất ngoại sẽ được thành công.
Mạnh: Thuở nhỏ vất vả, trung niên dễ gặp tai ương, cuối đời cát tường.
Mao: Là người tài trí, cuộc đời thanh nhàn, bình dị, phú quý. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời may mắn.
Mão: Tính khí ôn hòa, trọng tình nghĩa, số khắc bạn đời, hiếm muộn con cái. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.
Mạt: Là người đa sầu, đa cảm, số kỵ xe cộ, kỵ nước. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời gặp nhiều may mắn.
Mẫu: Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, phát tài, phát lộc, cuối đời ưu tư, vất vả. Số khắc cha mẹ.
Mậu: Tính cách quyết đoán, cuộc đời thanh nhàn. Trung niên gặp trắc trở trong chuyện tình duyên, cuối đời cát tường.
Mâu: Tính cách quyết đoán, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Mễ: Bản tính thông minh, đa tài, nếu xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên sống bình dị, cuối đời phát tài, phát lộc.
Mi: Ôn hòa, hiền hậu, có số thanh nhàn, tuy nhiên cẩn thận gặp họa trong tình ái. Trung niên thành công, hưng vượng.
Miên: Đa tài, nhanh trí, ôn hòa, hiền hậu. Trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Minh: Là người tài năng, nhanh nhẹn, có số thanh nhàn. Trung niên có thể gặp trắc trở trong tình cảm nhưng cuối đời được hưởng phúc.
Mỗ: Nếu là nam giới thì số phú quý, trung niên thành công, hưng vượng, có 2 con thì cát tường. Nếu là phụ nữ thì bất hạnh, tái giá.
Mô: Là người tài, đức vẹn toàn. Trung niên thành công, có số xuất ngoại.
Mộc: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, gia cảnh tốt, số 2 vợ. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Môn: Số lận đận, vất vả. Trung niên có thể gặp lắm trắc trở, cuối đời cát tường.
Mục: Số lận đận, tuy thành công nhưng rất vất vả. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời cát tường.
Muội: Tuy đa tài nhưng vất vả, cuối đời mới được hưởng phúc. Là người trọng tín nghĩa nhưng dễ gặp rắc rối trong tình cảm.
Mưu: Thông minh, lanh lợi nhưng không gặp thời hoặc gặp lắm tai ương. Cuối đời an nhàn hưởng phúc.
Mỹ: Thanh tú, có tài, tính tình hiền hậu. Trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng

Ý nghĩa của tên người vần N

Chữ N ở đầu tên cho thấy bạn là người thích tự do, bộc trực và đôi lúc có những ý tưởng hay. Trong suốt cuộc đời của mình, bạn có thể sẽ được đi rất nhiều nơi. Điểm thiếu sót của bạn là lập trường không vững vàng.
Na: Thanh tú, nhanh nhẹn, kết hôn muộn sẽ cát tường, cẩn thận họa trong tình cảm, cuối đời hưng vượng.
Nãi: Nhanh trí, số đào hoa, phú quý, tuy nhiên lại khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên thành công, cuối đời nhiều lo nghĩ.
Nam: Số kết hôn muộn sẽ đại cát, trung niên sống bình dị, cuối đời gặp nhiều may mắn, hưởng phúc trọn vẹn.
Nga: Lòng tự tôn cao, trọng nghĩa khí, xuất ngoại sẽ cát tường, trung niên đề phòng tai ương, cuối đời hưởng phúc.
Ngâm: Ôn hòa, hiền hậu, kiên trì lập nghiệp, số thành công, phát tài, phát lộc.
Ngạn: Là người nề nếp, được hưởng danh lợi vẹn toàn, đường quan vận rộng mở, thành công.
Nghệ: Có tài năng, trí tuệ, tính ôn hòa, đức hạnh, trung niên cát tường, cuối đời thịnh vượng, có số xuất ngoại.
Nghênh: Cuộc đời bôn ba vất vả hoặc ưu tư, lo lắng, cuối đời hưởng phúc từ con cái.
Nghị: Học thức uyên thâm, số thanh nhàn, phú quý. Nếu xuất ngoại sẽ gặt hái được thành công.
Nghĩa: Là người tài trí, lanh lợi, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng hưởng phúc.
Nghiêm: Trí dũng song toàn, trung hậu, lương thiện, có số làm quan, thành đạt, thịnh vượng, phú quý.
Nghiên: Người có tài, số kỵ xe cộ, sông nước, sát bạn đời, khắc con cái. Trung niên có thể gặp lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Ngọ: Phúc lộc vẹn toàn, gia cảnh tốt, trung niên bôn ba, cuối đời cát tường.
Ngô: Trí dũng song toàn, trắc trở trong tình duyên. Trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Ngoại: Khắc bạn đời, khắc con cái, có số 2 vợ, xuất ngoại được tài lộc. Trung niên vất vả, cuối đời hạnh phúc.
Ngoạn: Thuở nhỏ vất vả, trung niên thành công, hưng vượng. Nếu xuất ngoại sẽ được cát tường.
Ngọc: Thanh tú, tài năng, lý trí, đường quan lộ rộng mở, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.
Ngư: Là người tài giỏi, tính cách ôn hòa, hiền hậu, số được hưởng phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Ngũ: Trời sinh vốn thông minh, trung niên thành công rộng mở, an hưởng phú quý nhưng cuối đời lo nghĩ nhiều.
Ngưỡng: Thông minh, có tài giao tiếp. Trung niên thành công, phát tài phát lộc, con cháu ăn nên làm ra.
Ngưu: Số vinh hoa phú quý, con cháu ăn nên làm ra. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Nguyên: Gia cảnh tốt, vinh hoa phú quý, có quý nhân phù trợ, phúc thọ, hưng gia, số có vợ hiền, con ngoan.
Nguyệt: Khắc bạn đời, hiếm muộn con cái, thân thể suy nhược, kết hôn muộn. Trung niên vất vả, cuối đời phát tài, phát lộc, cuộc đời bình dị.
Nhã: Thân nhàn hạ nhưng tâm đau khổ, vất vả nhưng không thành công. Khắc bạn đời, khắc con cái, không may mắn trong tình yêu, cuối đời mới được hưởng phúc.
Nha: Thanh tú, đa tài, nhanh trí, cuộc đời bình dị. Trung niên thành công, cát tường, cuối đời lo nghĩ nhiều.
Nhạc: Thanh nhàn, phú quý, cả đời phúc lộc song toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Nhâm: Học thức uyên thâm, có số làm quan. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, gia cảnh tốt.
Nhậm: Thông minh tài trí, có số làm quan, khắc vợ, khắc con, trung niên vất vả, cuối đời hưởng vinh hoa, phú quý.
Nhạn: Số có 2 vợ, đi xa sẽ được thành công, trung niên bôn ba vất vả, cuối đời cát tường.
Nhân: Là người tuấn tú, ôn hòa, hiền hậu, gia cảnh thịnh vượng, có số thành công, phú quý.
Nhàn: Số không may mắn, cả đời khốn khổ, đoản thọ.
Nhẫn: Số vất vả, lắm bệnh tật, khó đạt được thành công.
Nhật: Trí dũng song toàn, có số vinh hoa phú quý nhưng lại khắc cha mẹ, khắc bạn đời, khắc con cái.
Nhất: Công chính, liêm minh, có số thanh nhàn, phú quý. Trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, có 2 con thì được hưởng phúc.
Nhi: Đa tài, thanh tú, có số xuất ngoại được hưởng phú quý, trung niên thành công, phát tài phát lộc,
Nhị: Kỵ xe cộ, kỵ sông nước, gặp nhiều tai ương, thân thể suy nhược, lắm bệnh tật, trung niên vất vả nhưng về già hạnh phúc.
Nhĩ: Thuở nhỏ vất vả, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.
Nhiễm: Có tài, nhanh trí, số thanh nhàn yên ổn, tuy nhiên tuổi trung niên dễ mắc bệnh.
Nhiên: Bản tính thông minh, số thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt.
Nho: Đa tài, công chính liêm minh, số phú quý, hưng vượng, gia cảnh tốt, đường quan lộ rộng mở.
Như: Thông minh, lý trí, ôn hòa, số gặp nhiều trắc trở trong chuyện tình cảm. Trung niên gặp tai ương, dáng vẻ thanh tú nhưng đoản mệnh.
Nhữ: Số thanh nhàn. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc, vinh hoa phú quý. Nếu xuất ngoại sẽ được hưởng lộc.
Nhu: Xuất ngoại sẽ cát tường, phúc lộc song toàn, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời hưởng phúc.
Nhuệ: Là người lanh lợi, tình duyên không thuận lợi, trung niên gặp nhiều vất vả, cuối đời cát tường.
Nhung: Đa tài, đa cảm, tính tình quyết đoán, cuộc đời gặp phải nhiều tai ương, cuối đời tuy sống yên ổn nhưng vẫn vất vả.
Nhụy: Thanh tú, hoạt bát, tình duyên khó thành. Nếu là phụ nữ thì bạc mệnh, đoản thọ, cuối đời bất hạnh, phải tái giá hoặc ở góa.
Ni: Mọi việc khó theo ý nguyện, trung niên ưu tư vất vả, cuối đời cát tường.
Ninh: Kết hôn muộn thì đại cát, cuộc đời thanh nhàn, đa tài, cuối đời cát tường.
Nô: Đa sầu, đa cảm, kỵ xe cộ, tránh sông nước. Nên kết hôn muộn, cuối đời cát tường.
Nội: Ôn hòa, hiền hậu, được quý nhân phù trợ, gia cảnh tốt, trung niên thành công rộng mở.
Nông: Đa tài, nhanh trí, gặp trắc trở trong tình duyên. Trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.
Nữ: Là người thanh tú, khôn khéo, gia cảnh tốt, nhưng số cô độc, cuối đời lo nghĩ nhiều.
Nương: Ôn hòa, hiền hậu, chịu thương, chịu khó, cần kiệm trong cuộc sống gia đình, trung niên cát tường, cuối đời hưng vượng.

Ý nghĩa của tên người vần P

Tên bắt đầu bằng chữ P là người uyên bác và có năng lực tập trung cao. Tính hay lo xa, vì thế, bạn luôn làm việc chăm chỉ, xử sự và chi tiêu luôn có cân nhắc. Điều đó không có nghĩa là suốt ngày bạn vùi đầu vào công việc. Bạn biết tận hưởng những giây phút thư giãn quý báu.
Pha: Là người đa sầu, đa cảm, lắm bệnh tật, đoản thọ hoặc khó hạnh phúc, nếu kết hôn muộn sẽ đại cát.
Phái: Tính cương nghị, anh hùng, hào hiệp, đi xa gặp quý nhân, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Phàm: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, làm ăn xa quê được tài lộc, con cháu ăn nên làm ra.
Phạm: Học thức phong phú, đa tài, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, xuất ngoại gặp nhiều may mắn.
Phấn: Anh minh, đa tài, có số thanh nhàn, phú quý. Trung niên bình dị, cuối đời hưng vượng, gia cảnh tốt, số có 2 vợ.
Phán: Số ít may mắn, nhiều phiền muộn, vất vả, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời hưởng phúc.
Phất: Khó hòa hợp với người xung quanh, thuở nhỏ vất vả, trung niên có nhiều thành tựu.
Phi: Tính khí ôn hòa, thành thật, nên kết hôn muộn, cả đời thanh nhàn hạnh phúc.
Phỉ: Tính tình quyết đoán, danh lợi rạch ròi, trung niên cát tường, không phải lo nghĩ nhiều.
Phiến: Số khắc bạn đời, khắc con cái, hay lo nghĩ, cả đời vất vả, gặp nhiều tai ương.
Phiệt: Vất vả đủ đường, khắc bạn đời, khắc con cái, cuối đời cát tường, được con cái báo hiếu.
Phó: Tính cách bảo thủ, cuộc đời thanh nhàn, bình dị, trung niên vất vả, cuối đời cát tường, con cháu ăn nên làm ra.
Phố: Công chính liêm minh, trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, phú quý, thành công, hưng vượng.
Phồn: Nếu là nam sẽ có số khắc bạn đời, khắc con cái, nên kết hôn muộn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Nếu là nữ có thể mắc bệnh hoặc gặp bất hạnh.
Phóng: Cuộc đời bôn ba, vất vả hoặc bệnh tật, đoản mệnh, gặp trở ngại trong tình cảm, trung niên vất vả, cuối đời hưởng phúc.
Phong: Là người cương trực, nghĩa lợi rạch ròi, có số thanh nhàn, phát tài, phát lộc. Xuất ngoại sẽ được thành công, có quý nhân phù trợ.
Phòng: Đa tài, số được hưởng phúc lộc vẹn toàn, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Phỏng: Số được quý nhân phù trợ, cuộc đời thanh nhàn, lanh lợi. Trung niên vất vả, gặp nhiều tai ương, cuối đời yên ổn, hạnh phúc.
Phú: Đa tài, nhanh trí, nội tâm sầu muộn, có tài nhưng không gặp thời, trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Phụ: Khắc mọi người, đau ốm nhiều, đoản thọ, kỵ xe cộ, tránh sông nước, khó thành công.
Phù: Là người hám danh, lanh lợi, trung niên vất vả hoặc gặp phải tai ương, cuối đời hưởng phúc từ con cái.
Phủ: Là người tài năng, tính cách ôn hòa, hiền hậu, trung niên thành công, hưng vượng, gia cảnh tốt.
Phu: Trời sinh vốn thông minh, đa tài. Trung niên bôn ba vất vả, cả đời vinh hoa phú quý.
Phục: Nam sẽ là đấng anh hùng, nữ sẽ là bậc giai nhân, cả đời sống thanh đạm, có phẩm chất tốt đẹp. Trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài, phát lộc.
Phùng: Cuộc đời thanh nhàn, phúc thọ song toàn, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường.
Phụng: Số khắc cha mẹ, khắc bạn đời, khắc con cái. Trung niên vất vả, lắm bệnh tật hoặc phải lo lắng nhiều, cuối đời thành công, hưng vượng.
Phương: Thông minh, lanh lợi, cả đời yên ổn, bình dị. Trung niên gặp có thể gặp điều không may, về già hưởng phúc.
Phường: Là người trọng tín nghĩa, chịu thương, chịu khó, trung niên cát tường, con cháu ăn nên làm ra, cuối đời hưng vượng.

Ý nghĩa của tên người vần Q

Chữ Q cho biết bạn là người trung thành, ít thay đổi tâm tình và rất hiểu biết. Bạn có khả năng kiếm ra tiền nhưng đôi khi giàu trí tưởng tượng và thiếu thực tế.
Qua: Số cô độc, vất vả. Trung niên nhiều tai ương, cuối đời hạnh phúc.
Quả: Có 2 con thì cát tường, số thanh nhàn, phú quý, trung niên đề phòng gặp tai ương, cuối đời phát đạt như ý.
Quách: Trí dũng song toàn, cuộc đời thanh nhàn, trung niên vất vả bôn ba, cuối đời cát tường, hưng vượng.
Quân: Bản tính thông minh, đa tài, nhanh trí, số thanh nhàn, phú quý, dễ thành công, phát tài, phát lộc, danh lợi song toàn.
Quản: Tính khí ôn hòa, có tài trí, số được hưởng phúc lộc song hành, cuối đời cát tường.
Quan: Mau miệng, cứng rắn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường, gia cảnh tốt. Nếu đi xa sẽ gặp nhiều may mắn.
Quang: Cuộc đời thanh nhàn, phú quý, nên kết hôn muộn sẽ được phúc được tài. Trung niên và cuối đời cát tường.
Quế: Là người hoạt bát, có số an nhàn, trung niên cát tường, thành công, hưng vượng.
Quốc: Đa tài, nhanh trí, số nhàn hạ nhưng kỵ xe cộ, tránh sông nước. Nên theo nghiệp giáo dục để thành tài, đường quan chức rộng mở.
Quy: Lý trí, thông minh, tính cứng rắn, mau mồm miệng, số thanh nhàn. Trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Quý: Thanh tú, tính khí ôn hòa, hiền hậu, nội tâm hay ưu phiền, kết hôn muộn sẽ đại cát, cuộc đời thanh nhàn bình dị.
Quỹ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, có phẩm chất tốt, nên theo ngành giáo dục. Trung niên vất vả, cuối đời hưng vượng.
Quyên: Số lận đận trong tình duyên, sự nghiệp vất vả nhưng không thành, trung niên có thể gặp tai ương, cuối đời cát tường.
Quyển: Cuộc đời bôn ba vất vả, u sầu, có 2 con sẽ cát tường, trung niên gặp tai ương, cuối đời cát tường.
Quyến: Tính tình cương nghị, thật thà. Trung niên gặp lắm tai ương, kỵ xe cộ, tránh sông nước, cuối đời được yên ổn.
Quyền: Là người học vấn cao, có số làm quan, thanh nhàn, phú quý. Trung niên dễ thành công, cuối đời nhiều ưu phiền.
Quyết: Thanh tú, hoạt bát, số đào hoa, trung niên cát tường, cuối đời vất vả lắm tai ương.
Quỳnh: Thanh tú, đức hạnh, tình duyên trắc trở, có 2 con sẽ cát tường, trung niên thành đạt, có số xuất ngoại.

Ý nghĩa của tên người vần S

Thường chỉ kết thúc đường công danh sự nghiệp khi đã làm ông, bà chủ. Bạn thường muốn đạt cho bằng được mục đích, nhưng đôi khi cũng hay bỏ dở nửa chừng. Khúc lượn ngay giữa chữ S chính là nguyên do của tính cách này.
Sắc: Số cô độc, vất vả, khắc cha mẹ, trung niên gặp nhiều tai ương nhưng cuối đời cát tường.
Sách: Lương thiện, đức hạnh, gia cảnh tốt, có nhân duyên tốt, trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Sam: Thật thà, mau miệng, đa tài, nhanh trí. Nếu kết hợp với người mệnh cát sẽ gặp cát, kết hợp với người mệnh hung sẽ gặp hung.
Sản: Thuở nhỏ vất vả, trung niên cát tường, cuối đời hưng thịnh, phú quý, gia cảnh tốt.
San: Trung niên vất vả, cuối đời hạnh phúc. Nếu là nữ sẽ gặp nhiều tai ương, số tái giá hoặc ở góa.
Sao: Số vất vả, tình yêu khó thành, trung niên vất vả, cuối đời cát tường.
Sĩ: Tính khí ôn hòa, đa tài, nhanh trí, trung niên luôn ưu tư, vất vả, cuối đời cát tường.
Sinh: Trí dũng song toàn, số xuất ngoại, có nhiều tiền tài, số 2 vợ, trung niên phát tài, phát lộc.
Soái: Tính tình quyết đoán, số khắc cha mẹ, trung niên thành công, hưng vượng, cuối đời vất vả.
Sơn: Số cô độc, thuở nhỏ gian nan, trung niên thành công, hiếm muộn con cái, là người phù hợp với các công việc liên quan đến kỹ thuật.
Song: Đa tài, số thanh nhàn, trung niên sống bình dị, cuối đời cát tường. Nếu là nữ thì khắc chồng, khắc con, vẻ ngoài sung sướng nhưng nội tâm đau khổ.
Sử: Cả đời phúc lộc tràn đầy, trung niên gặp nhiều tai ương, cuối đời phát tài phát lộc, con cháu ăn nên làm ra.
Sự: Là người nhạy cảm, cuộc đời thanh nhàn. Tuy sự nghiệp không thành nhưng cuối đời vẫn được hưởng phúc lộc.
Sư: Số khắc cha mẹ, tuổi trẻ gian khó, trung niên lắm tai ương, cuối đời cát tường.
Sứ: Tính tình ôn hòa, hiền hậu, số hay ưu tư, vất vả, nếu ra ngoài sẽ gặp phúc, được tài lộc. Gia đình trên dưới hòa thuận, cuối đời cát tường.
Sung: Là người điềm đạm, hiền hậu, số bôn ba vất vả nhưng nếu xuất ngoại sẽ đại cát. Trung niên thành công, phát tài, phát lộc.
Sủng: Đa tài, số thanh nhàn, phú quý, trung niên cát tường. Là phụ nữ sẽ có số sát chồng, khắc con cái.
Sửu: Cuộc đời thanh nhàn, bình dị, số 2 vợ, trung niên cát tường

Related Posts :